Kiểm tra cuối học kì i - Năm 2009 - 2010 môn học Tiếng Việt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra cuối học kì i - Năm 2009 - 2010 môn học Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2009 - 2010 Họ và tên học sinh ................................................................................Lớp 1...... Thời gian: 40 phút (cho bài tập đọc hiểu và kểm tra viết) Phần I: Đọc Bài 1: Đọc thành tiếng Bài 2. Kiẻm tra đọc hiểu: Chọn tiếng trong các tiếng: bi, chú, bài, sàn, cái, nam để điền vào chỗ chấm thành từ có nghĩa Nhà................. ; thuộc.......................; bút.................. Việt.................; ...................chuông; .......................mèo Phần II: Viết Bài 3. Viết chữ viết thường (cỡ chữ vừa ) : ay, uông, ôm, iêc, cà chua, lưõi liềm ( mỗi vần, mỗi từ viết một dòng). Điểm bài kiểm tra: - Điểm đọc:Bài 1......../10, Bài 2:......./10 - Điểm viết:Bài 3......../10 giáo viên chấm - Điểm chung:.................... (Kí, ghi rõ họ tên) Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối kì - Năm học 2009 - 2010 Môn Tiếng Việt – Lớp 1 Hướng dẫn chấm và cho điểm Phần I: Đọc Bài 1. Kiểm tra đọc đúng (7 điểm) : Giáo viên ghi khoảng10 phiếu trở lên, mỗi phiếu có 10 vần và 5 từ có chứa âm, vần đã học ( Mỗi phiếu có nội dung khác nhau), gọi HS rút phiếu và đọc ( đọc trơn). Hết 1 lượt phiếu rồi gọi lại. Cách tính điểm: - Đọc trơn đúng mỗi vần: 0,5 điểm. Nếu phải đánh vần tính 0,2 điểm/ vần. - Đọc trơn đúng mỗi từ: 0,4 điểm. Nếu phải đánh vần tính 0,3 điểm/ từ. Bài 2. Đọc hiểu: (3 điểm) Điền đúng mỗi từ : 0,5 điểm. Sai không tính điểm Phần II. Kiểm tra viết (10 điểm) Bài 3. Bài viết đúng cở chữ, mẫu chữ viết thường, đúng kích cỡ, đúng khoảng cách giữa các vần, tiếng, từ ; bài viết sạch: 10 điểm. Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2009 - 2010 Họ và tên học sinh ................................................................................Lớp 2...... Thời gian: 40 phút (cho bài tập đọc hiểu và kiểm tra viết) Phần I: Đọc Bài 1. Đọc thành tiếng Bài 2. Kiểm tra đọc hiểu: a) Đọc thầm đoạn văn sau : Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng cho em ngủ. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy, bút viết thư cho bố. Dựa vào đoạn văn, đánh dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất: - Gia đìnhbé Hoa có những ai ? Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Bố, mẹ, Hoa, bà và em Nụ. Ông, bố, mẹ, Hoa và em Nụ. - Em Nụ có những nét đáng yêu nào? Môi đỏ hồng. Môi đỏ hồng, mắt tròn và đen láy. Miệng em chúm chím. - Hoa đã làm gì gìúp mẹ ? Rửa bát, quét nhà. Nấu cơm cho mẹ. Đưa võng cho em ngủ. b) Tìm trong đoạn văn trên một câu theo kiểu: Ai thế nào ? ................................................................................................................................................................................................................................................................ Phần II: Viết Bài 3. Chính tả Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn bài: “ Hai anh em ” - Tiếng Việt 2 – tập 1, trang 119 (từ Đêm hôm ấy đến thêm vào phần của anh) Bài 4. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Điểm bài kiểm tra: - Điểm đọc:Bài 1......../10,Bài 2:......./10 - Điểm viết:Bài 3......../10; bài 4:../10 giáo viên chấm - Điểm chung:.................... (Kí, ghi rõ họ tên) Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối kì - Năm học 2009 - 2010 Môn Tiếng Việt – Lớp 2 Hướng dẫn chấm và cho điểm Phần I: Đọc Bài 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm Giáo viên cho học sinh đọc bài " Thêm sừng cho ngựa" (tuỳ mức độ đọc của HS để chọn các đoạn thích hợp) - Yêu cầu: Đọc đúng, rõ ràng, liền mạch các từ, cụm từ (không đánh vần); tốc độ đọc khoảng 35-40 tiếng/ phút; biết nghỉ hơi ở các dấu câu. - Cách tính điểm: Đạt yêu cầu trên 6 điểm. Tuỳ theo mức độ đọc của học sinh để tính điểm. Bài 2. Đọc hiểu: 4 điểm a) - Câu 1: ý 1 - Đánh dấu đúng: 1 điểm - Câu 2: ý 2 - Đánh dấu đúng: 1 điểm - Câu 3: ý 3: - Đánh dấu đúng: 1 điểm b) Tìm được 1 câu đúng: 1 điểm Phần II: Viết Bài 3: Chính tả: 5 điểm - Yêu cầu: Viết đúng mẫu chữ; đúng khoảng cách giữa các chữ; biết viết chữ hoa; trình bày sạch sẽ, đúng quy định; mắc không quá 6 lỗi - Tính điểm: Đạt yêu cầu trên 5 điểm. Mắc trên 6 lỗi thì cứ 1 lỗi trừ 0,25 điểm. Ngoài ra tuỳ thực tế bài viết của học sinh để tính điểm. Bài 4: Tập làm văn : 5 điểm - Yêu cầu: Học sinh kể được về gia đình của minh: Gia đình có mấy người, là những ai, nói về từng người trong gia đình, tình cảm đối với gia đình.... Câu văn đúng ngữ pháp, biết sử dụng các dấu câu. Bài làm sạch, đẹp - Tính điểm : Đạt yêu cầu trên: 5 điểm. Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh để tính điểm Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2009 - 2010 Họ và tên học sinh .............................................................................Lớp 3...... Thời gian: 40 phút (cho bài tập đọc hiểu và kiểm tra viết) Phần I: Đọc Bài 1: Đọc thành tiếng Bài 2:(Đọc hiểu ) Đọc đoạn văn sau Người liên lạc nhỏ Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông Ké ngồi ngay xuống tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát Nghe đằng trước có tiếng hỏi: - Bé con đi đâu sớm thế? Kim Đồng nói: - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ bị ốm. Trả lời xong Kim Đồng quay lại gọi: - Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy! Dựa vào đoạn văn, đánh dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất: 1. Khi gặp Tây đồn đi tuần Kim Đồng đã làm gì? a) bỏ chạy; b) bình tĩnh huýt sáo c) hoảng hốt 2. Khi Tây hỏi đi đâu về sớm thì Kim Đồng đã trả lời như thế nào a) Đi đón thầy mo về cúng cho mẹ bị ốm. b) Đi nương về. c) Đi chơi về. 3. Kim Đồng là một thiếu niên có đức tính gì? a) Không sợ giặc. b) Cần cù chịu khó. c) Nhanh trí và dũng cảm. 4. Tìm trong đoạn văn trên 2 từ chỉ hoạt động và đặt một câu với một từ tìm được (không lấy lại câu trong đoạn văn). ............................... ....... Phần II: Viết Bài 3: Chính tả GV đọc cho học sinh chép lại bài “ Rừng cây trong nắng" – Tiếng Việt 3, tập 1, trang 148. Bài 4 (Tập làm văn) Em hãy viết đoạn văn ngắn về cảnh trường em (Từ 6 đến 8 câu). Điểm bài kiểm tra: - Điểm đọc:Bài 1......../10,Bài 2:......./10 - Điểm viết:Bài 3......../10; bài 4:../10 giáo viên chấm - Điểm chung:.................... (Kí, ghi rõ họ tên) Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối kì - Năm học 2009 - 2010 Môn Tiếng Việt – Lớp 3 Hướng dẫn chấm và cho điểm Phần I: Đọc (10 điểm) Bài 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm Giáo viên chọn một số đoạn trong các bài tập đọc - sách Tiếng Việt lớp 3, tập 1, cho học sinh đọc. - Yêu cầu: Đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc, không ngắc ngứ; tốc độ đọc khoảng 55-60 tiếng/ phút; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Tính điểm : Đạt yêu cầu trên 6 điểm. Tuỳ theo mức độ đọc của học sinh để tính điểm. Bài 2. Đọc hiểu: 4 điểm 1) ý b : 1 điểm 2) ý a : 1 điểm 3) ý c : 1 điểm 4) - Tìm được đúng 2 từ : 0,5 điểm - Đặt câu đúng: 0,5 điểm Phần II: Viết (10 điểm) Bài 3: Chính tả: 5 điểm - Yêu cầu: Viết đúng mẫu chữ; đúng khoảng cách giữa các chữ, viết đúng mẫu chữ hoa, trình bày sạch sẽ, đúng quy định, mắc không quá 6 lỗi - Tính điểm : Đạt yêu cầu trên 6 điểm. Mắc trên 6 lỗi thì cứ 1 lỗi trừ 0,25 điểm. Ngoài ra tuỳ thực tế bài viết của học sinh để tính điểm. Bài 4: Tập làm văn : 5 điểm - Yêu cầu: Học sinh viết được về cảnh trường học: Phòng học, sân chơi, cây bóng mát, hoạt động của con người, tình cảm của em đối với ngôi trường. Câu văn đúng ngữ pháp, biết sử dụng các dấu câu và sử dụng được một số hình ảnh so sánh. Bài làm sạch, đẹp - Tính điểm : Đạt yêu cầu trên: 5 điểm. Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh để tính điểm Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2009 - 2010 Họ và tên học sinh .................................................................Lớp 4.................. Thời gian: 40 phút (cho bài tập đọc hiểu và kiểm tra viết) Phần I: Đọc Bài 1: Đọc thành tiếng Bài 2:(Đọc hiểu ) Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây Ông Trạng thả diều ... Sau vì nghèo quá, Nguyễn Hiền phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, chú đứng ngoài lớp nghe giảng, không bỏ sót buổi nào. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, hay là mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học là thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Ông trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Dựa vào đoạn văn, đánh dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất: 1. Vì sao Nguyễn Hiền bỏ học a) vì nghèo quá; b) vì không thích học c) mẹ không cho đi học 2. Những chi tiết nào cho ta thấy Nguyễn Hiền chịu khó học tập? a) Đứng ngoài nghe giảng b) Đứng ngoài nghe giảng, mượn vở bạn để học c) Đứng ngoài nghe giảng, mượn vở bạn để học, viết trên lưng trâu, trên cát bằng ngón tay hoặc bằng mảnh gạch, làm bài thi vào lá chuối khô. 3. Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền? a) Chăm chỉ làm việc b) Ham học, biết vượt qua khó khăn để học. c) Ngoan ngoãn, lễ phép. 4. Tìm 3 động từ có trong đoạn văn và chọn một động từ vừa tìm được để đặt một câu (không lấy câu trong đoạn văn trên) ................................................................................................................................................... 5. Gạch chân ở dưới vị ngữ câu sau Chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Phần II: Viết Bài 3: Chính tả: Nghe GV đọc và chép lại đoạn bài “ Chiếc xe đạp của chú Tư ” – Tiếng Việt 4, tập 1, trang 179 Bài 4 (Tập làm văn) Em hãy tả về chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em (Từ 8 đến 10 câu) Điểm bài kiểm tra: - Điểm đọc:Bài 1......../10,Bài 2:......./10 - Điểm viết:Bài 3......../10; bài 4:../10 giáo viên chấm - Điểm chung:.................... (Kí, ghi rõ họ tên) Phòng GD&ĐT Quế Phong Kiểm tra cuối kì - Năm học 2009 - 2010 Môn Tiếng Việt – Lớp 4 Hướng dẫn chấm và cho điểm Phần I: Đọc Bài 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm Giáo viên chọn một số đoạn văn trong các bài tập đọc - Tiếng Việt, lớp 4, tập 1- cho học sinh đọc - Yêu cầu: Đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc; tốc độ đọc khoảng 70-75 tiếng/ phút; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm - Tính điểm: Đạt yêu cầu trên 6 điểm. Tuỳ theo mức độ đọc của học sinh để tính điểm. Bài 2. Đọc hiểu: 4 điểm + 1: ý a: 0,5 điểm + 2: ý c: 1 điểm + 3: ý b: 1 điểm + 4: - Tìm được 3 động từ: 0,5 điểm - Đặt được 1 câu đúng với 1 từ tìm được: 0,5 điểm + 5 : - Gạch đúng vị ngữ: 0,5 điểm Phần II: Viết Bài 3: Chính tả: 4 điểm - Yêu cầu: Viết đúng mẫu chữ; đúng khoảng cách giữa các chữ; viết đúng mẫu chữ hoa; trình bày sạch sẽ, đúng quy định; mắc không quá 5 lỗi - Cho điểm : Đạt yêu cầu trên: 4 điểm. Mắc trên 5 lỗi thì cứ 1 lỗi trừ 0,25 điểm. Ngoài ra, tuỳ thực tế bài viết của học sinh để tính điểm. Bài 4: Tập làm văn : 6 điểm - Yêu cầu: Học sinh viết được đoạn văn tả chiếc cặp sách: Hình dáng, màu sắc, các bộ phận, hình vẽ bên ngoài, tả bên trong chiếc cặp, tình cảm đối với chiếc cặp. Câu văn đúng ngữ pháp, biết sử dụng các dấu câu và có hình ảnh nghệ thuật. Bài làm sạch, đẹp - Tính điểm: Đạt yêu cầu trên: 6 điểm. Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh để tính điểm. Phòng GD&ĐT Quế Phong Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học 2009 - 2010 Môn Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian: 40 phút (cho phần đọc hiểu và kiểm tra viết) Họ và tên................................................................................. Lớp 5............. I Kiểm tra đọc Bài 1. Đọc thành tiếng: Bài 2. Kiểm tra đọc hiểu, Luyện từ và câu Đọc thầm đoạn văn sau rồi đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi . Cây rơm Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra. Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cửa lại. Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò. Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà. Mệt mỏi trong công viêc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn. 1 Cây rơm được so sánh với những gì? Một túp lều không cửa. Một túp lều không cửa, một cây nấm khổng lồ không chân Một ngọn đồi 2. Với tuổi thơ cây rơm là nơi Chơi trò chạy đuổi Để leo trèo Ngồi đọc sách, báo 3. Câu: "Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò." Nói lên điều gì? Cây rơm dùng để làm củi đun và cho trâu bò ăn. Cây rơm có cả thịt. Sự hy sinh thân mình một cách thầm lặng cho cuộc sống của con người và động vật. 4. Tìm 3 quan hệ từ trong đoạn văn. Chọn 1 từ để dặt thành 1 câu ngoài câu đã có trong bài và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu vừa đặt 5. Tìm từ đồng nghĩa với các từ: dâng, khổng lồ. II. Kiểm tra viết Bài 3. Chính tả: ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả đoạn bài" Những người bạn tốt" Tiếng Việt 5, tập 1, trang 64 đoạn " từ đầu đến trở về đất liên" ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4. Tập làm văn: ( 6 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn tả về một người thân của em ( viết phần thân bài) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... Điểm bài kiểm tra: - Điểm đọc:Bài 1:......../10,Bài 2:......./10 - Điểm viết:Bài 3:......../10; bài 4:../10 giáo viên chấm - Điểm chung:.................... (Kí, ghi rõ họ tên) Phòng GD&ĐT Quế Phong Hướng dẫn chấm và biểu điểm Bài kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học 2009 - 2010 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 I Bài kiểm tra đọc - Luyện từ và câu (10 điểm) Bài 1: Đọc thành tiếng (5 điểm) Giáo viên chọn một số đoạn văn trong các bài tập đọc - Tiếng Việt, lớp 5, tập 1- cho học sinh đọc. Yêu cầu: Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu, tốc độ khoảng 100 tiếng/phút: 5 điểm Tính điểm: Đạt yêu cầu trên 5 điểm; Tuỳ mức độ đọc của học sinh để tính điểm Bài 2: Đọc hiểu và LT&Câu ( 5 điểm) Câu 1: (1 điểm) ý 2 Câu 2: (1 điểm) ý 1 Câu 3: (1 điểm) ý 3 Câu 4: (1,5 điểm) - Đạt yêu cầu đúng mỗi ý: 0,5 điẻm Câu 5: (0,5điểm) - Đúng mỗi từ : 0,25 điểm II Bài kiểm tra viết (10 điểm) Bài 3: Chính tả (4đỉêm) Học sinh viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, biết viết hoa đầu câu và sau dấu chấm, đúng khoảng cách giữa các chữ, rõ ràng, sạch sẽ, sai không quá 5 lỗi Tính điểm: Đạt yêu cầu trên: 4 điểm. Mắc trên 5 lỗi thì cứ 1 lỗi trừ 0,25 điểm Bài 4: Tập làm văn (6 điểm) - Học sinh viết được phần thân bài tả người như: vóc dáng, mái tóc, ánh mắt, tính tình, hoạt động.... Biết sử dụng được các câu văn so sánh hoặc nhân hoá. - Câu văn đúng ngữ pháp, chữ viết đẹp Tính điểm: Đạt yêu trên: 6 điểm
File đính kèm:
- De thi mon Tieng viet lop 15 cuoi ky 1 0910.doc