Kiểm tra cuối kì I môn Vật lí 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra cuối kì I môn Vật lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CUỐI KÌ I I. MỤC ĐÍCH 1/ Kiến thức: -Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh về chương cơ học 2/ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm bài và bài tập 3/ Thái độ: - Có hứng thú học tập. Có ý thức tốt trong giờ kiểm tra II- HÌNH THỨC CỦA ĐỀ KIỂM TRA: - Đề kiểm tra hoàn toàn câu hỏi tự luận III.MA TRẬN ĐỀ LẺ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.-Đo độ dài- Đo thể tích (3 tiết) 1.- Đổi đơn vị đo 2 Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. 3. Cách đo, đọc thể tích chất lỏng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 2đ 1 1đ 2 3đ = 30% 2. Lực-Trọng lực.Khối lượng riêng (2 tiết) 4-Tìm hiểu lực,đơn vị lực, nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. -Vận dụng được công thức P = 10m. - Vận dụng được các công thức D = Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 3đ 1 3đ 3 6đ = 60% 3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc (3 tiết) Nêu được tên các máy cơ đơn giản. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1đ 1 1đ = 10% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 4đ 40 % 2 2đ 20% 2 4đ 40% 6 10đ 100% ĐỀ LẺ I. Lý thuyết Câu 1(2đ) : Tính: a/ 10 m = .dm b/ 1 200mm= .. m c/ 3000ml =lít d/ 1 cm3 =.....mm3 Câu 2(3 đ) :Lực là gì? Đơn vị của lực là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể Cm3 gây ra những kết quả gì? Mỗi kết quả lấy 1 ví dụ. Câu 3(1đ) : Nêu tên các máy cơ đơn giản . II. Bài tập Câu 4(1đ): Xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và thể tích chất lỏng bình chia độ bên. Câu 5: (2đ) a/ Viết công thức tính trọng lượng . b/ Áp dụng: Một chiếc mô tô có khối lượng 2000kg. Tính trọng lượng của môtô. Câu 6: (1đ)Một vật có khối lượng 15,6 tấn và thể tích vật là 2m3 . Tìm khối lượng riêng của vật, vật đó là vật gì? ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ Câu 1(2đ) : Tính: a/ 10 m = 100dm (0,5đ) b/ 1 200mm=1,2 m(0,5đ) c/ 3000ml = 3lít (0,5đ) d/ 1cm3 =1000mm3(0,5đ) Câu 2/ Lực là:Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vât khác. Đơn vị lực là niutơn (N) (1 đ) - Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật bị biến dạng. (1đ) Ví dụ: - Lấy tay ném một hòn đá ra xa (hòn đá chuyển động)(0,5đ) - Dùng búa đặp vỡ viên gạch (viên gạch biến dạng )(0,5đ) Câu 3:Các máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. (1 đ) II. Bài tập Câu 4: Đọc kết quả Giới hạn đo: 250cm3 (0,25đ) Độ chia nhỏ nhất: 10cm3(0,25đ) Thể tích chất lỏng: 150cm (0,5đ) Câu 5 : a/Viết được hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m; Trong đó, m là khối lượng của vật, có đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, có đơn vị đo là N.(1đ) b/ Áp dụng : Gỉai - Trọng lượng của môtô là : P=10.m=10. 2000=20 000(N) (1đ) Đáp số: P=20 000(N). Câu 6: Giải Đổi: 15,6 tấn=15 600 kg Khối lượng riêng của vật là: D=m:v=15 600:2=7 800 (kg/m3) =>Vậy vật đó là sắt.(1đ) Đáp số: D=7 800(kg/m3)
File đính kèm:
- De kiem tra Hoc ky ILy lop 6 5 le.doc