Kiểm tra cuối kì II – Năm học : 2011 – 2012 môn: Tiếng Việt (kiểm tra đọc) lớp: 5

doc13 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 2746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra cuối kì II – Năm học : 2011 – 2012 môn: Tiếng Việt (kiểm tra đọc) lớp: 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC B Giao ThÞnh KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : 	 	Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra đọc)	 ó	 Lớp : 5
	 	Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : 	 
ĐIỂM TB MÔN 
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám thị
Giám khảo
Mã phách :
Mã phách :
A - Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
- HS đọc thầm bài “Sau trận mưa rào” , sau đó dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:
Sau trận mưa rào.
 Một giờ sau cơn giông, người ta giường như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé.
 Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của các đóa đèn hoa ấy.
 Ánh sáng chan hòa làm cho vạn vật đầy tin tưởng. Nhưa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề. Nhờ có cát nên không có một vết bùn, nhờ có mưa nên không có bụi trên lá . Cây cỏ vừa tắm gội xong , trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc. Vắng lặng thần tiên, vắng lặng mà chan hòa với nghìn thứ âm nhạc , có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.
VIC-TO-HUY-GÔ.
1. Sau cơn dông có mưa rào, mặt đất như thế nào? Chọn câu trả lời đúng .
a. Chóng khô như đôi má em bé.
b. Vừa tươi mát, vừa ấm áp.
c. Đầy hương thơm và tia sáng.
d. Vắng lặng thần tiên.
2. Điền vào chỗ trống các từ ngữ trong bài tả những cảnh vật trong vườn sau trận mưa rào.
a. Trong tán lá mấy cây sung .
b. Hoa cẩm chướng..................................................
c. Những đóa hoa kim hương được ánh sáng mạ vàng 
.
.đ.Vô số bướm quanh luống hoa kim hương 
...
3. Trong đoạn thứ hai (từ Không gì đẹp bằng  đến đóa đèn hoa ấy) có mấy câu văn chứa hình ảnh so sánh? Chọn câu trả lời đúng .
a. Một câu.
b. Hai câu.
c. Ba câu.
4. Tác giả đã dùng những cách gì để quan s¸t cảnh vật khi viết hai câu văn miêu tả Ánh sáng chan hòa làm cho mọi vật đều tin tưởng. Nhựa ngọt , mùi thơm , khí ấm, cuộc sống tràn trề.? Chọn câu trả lời đúng .
a. Mắt nhìn, mũi ngửi.
b. Mũi ngửi, mắt nhìn, miệng nếm.
c. Mắt nhìn, mũi ngửi, da cảm nhận.
d. Mắt nhìn , miệng nếm, mũi ngửi, da cảm nhận.
5. chọn câu văn tác giả nói lên cảm xúc của mình khi miêu tả.
a. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm,bạc, vàng bày trên cánh hoa không một tí bụi.
b. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch.
c. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc.
6. Từ nào trong bài dưới đây không phải là từ láy?
a. Ấm áp b. Chích chòe c. lách cách d. nồng nồng.
e. chập chờn g. lập lòe h. tràn trề i. vắng lặng.
7. Câu văn nào dưới đây là câu ghép? Chọn câu trả lời đúng .
a. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, làm cho nó sáng rực lên như những ngọn đèn.
b. Cây cỏ vừa tắm gội xong , trăm thức nhung gấm, bac, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi.
 c. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc. 
8. Các vế câu trong câu ghép Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. được nối theo cách nào? Chọn câu trả lời đúng
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
b. Nối bằng các từ có tác dụng nối.
c. Nối bằng cả 2 cách trên.
9. Dấu phẩy trong câu văn Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, làm cho nó sáng rực lên như những ngọn đèn.có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng
a. Ngăn cách các bộ phận có cùng chúc vụ trong câu.
b. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với các bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
c. Ngăn cách giữa các vế của câu ghép.
10. Hai câu văn trong bài Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc. Vắng lặng thần tiên, vắng lặng mµ chan hòa với nghìn thứ âm nhạc , có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.được liên kết với nhau theo cách nào?Viết vào chỗ trống từ ngữ thể hiện cách liên kết đó.
a. Lặp từ ngữ.
b. Thay thế từ ngữ.
c. Dùng từ ngữ nối.
TRƯỜNG TIỂU HỌC B Giao ThÞnh KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : 	 	Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra viết)	 ó	 Lớp : 5
	 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : 	 
ĐIỂM
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám thị
Giám khảo
Mã phách :
A -LuyÖn tõ vµ c©u: (5 điểm) 
Bµi 1 : Chän thµnh ng÷ , tôc ng÷ trong ngoặc đơn ®Ó ®iÒn vµo chç trèng cho thích hợp với bảng sau :( Trẻ lên ba , cả nhà học nói ; Trẻ người non dạ; Tre non dễ uốn ; Tre già măng mọc )
Thµnh ng÷ , tôc ng÷
NghÜa
a)
Líp tr­íc giµ ®i , líp sau thay thÕ .
b).
.
D¹y trÎ tõ lóc cßn nhá dÔ h¬n .
c)
Cßn ng©y th¬ d¹i dét , ch­a biÕt suy nghÜ chÝn ch¾n .
d)
TrÎ lªn ba ®ang häc nãi , khiÕn c¶ nhµ vui vÎ nãi theo.
Bµi 2 : H·y ®iÒn ch÷ § vµo « trèng øng víi c©u ®¬n . Ch÷ G vµo « trống øng víi c©u ghÐp trong mçi c©u sau :
 Tõ s¸ng sím , c¸c m«n sinh ®· tÒ tùu tr­íc s©n nhµ cô gi¸o Chu ®Ó mõng thä thÇy .
 D©n cµng giµu th× n­íc cµng m¹nh .
. 
 Cô gi¸o ®éi kh¨n ngay ng¾n , mÆc ¸o dµi th©m ngåi trªn sËp .
 .MÊy häc trß tõ xa vÒ , hä d©ng biÕu thÇy nh÷ng cuèn s¸ch quý .
Bµi 3 : C©u tôc ng÷ nãi lªn ®iÒu g× vÒ ng­êi phô n÷ ViÖt Nam .
 Chç ­ít mÑ n»m , chç r¸o phÇn con .
	B- Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả một người em míi gÆp lÇn ®Çu nh­ng ®Ó l¹i cho em nh÷ng Ên t­îng s©u s¾c .
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
 .Đọc thành tiếng ( 5 đ)
* GV cho mỗi HS đọc một đoạn khoảng 100 à 120 tiếng trong bµi Sau trËn m­a rµo 
	+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ).
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ)
 Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ) 
Câu
Ý đúng
Điểm
Câu
Ý đúng
Điểm
Câu 1
a
0,5 điểm
Câu 6
i
0,5 điểm
Câu 2
§iÒn ®óng mçi ý
0,25 điểm
Câu 7
b
0,5 điểm
Câu 3
b
0,5 điểm
Câu 8
a
0,5 điểm
Câu 4
d
0,5 điểm
Câu 9
a
0,5 điểm
Câu 5
b
0,5 điểm
Câu 10
a
0,5 điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. LuyÖn tõ vµ c©u: (5 điểm). Bài 1 ( 2 ®iÓm ): Chän ®óng mçi ý cho 0,5 ®iÓm
 Bµi 2 ( 2 ®iÓm ) :§iÒn ch÷ § hoÆc ch÷ G vµo ®óng mçi « trèng cho 0,5 ®iÓm
 ¤ trèng thø nhÊt ®iÒn ch÷ §,¤ trèng thø hai ®iÒn ch÷ G, - ¤ trèng thø ba®iÒn ch÷ §.
 - ¤ trèng thø t­ ®iÒn ch÷ G .
Bµi 3 ( 1 ®iÓm ) C©u tôc ng÷ nãi lªn lßng th­¬ng con, sự nhường nhịn ®øc hy sinh của người phụ nữ Việt Nam 
II. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian làm bài 25 phút). 
* YÊU CẦU :
- Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (5 điểm).
* Dàn bài gợi ý
- Mở bài: Giới thiệu người định tả (1 điểm). 
- Thân bài: 
a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, cách ăn mặc,.) (1,5 điểm).
b) Tả tính tình, hoạt động (Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người khác,...) (1,5 điểm).
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả (1 điểm).
Chữ viết bẩn, không rõ ràng, sai chính tả nhiều, .: trừ 1 điểm 
TRƯỜNG TIỂU HỌC B Giao ThÞnh KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : 	 	 Môn : Toán 	 ó	 Lớp : 5
	 	Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : 	
ĐIỂM
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám thị
Giám khảo
Mã phách :
Mã phách :
ĐỀ	
A- PHẦN I : Trắc nghiệm (3 điểm).
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:
A. 5 B. C. 
 2. 2m385dm3 = m3 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 
 	 A. 2,85 B. 2, 085 C. 285 D . 2085 
 3. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
 	 A. 12% B. 32% C. 60% 
 4.Số được viết dưới dạng số thập phân của phân số là: 
	A : 175,2	B : 1,752
	C : 1752	D : 17,52 
 5. Mét cöa hµng cã 609,5 lÝt n­íc m¾m .Cöa hµng ®· b¸n 253,7 lÝt n­íc m¾m . Nh­ vËy cöa hµng cßn l¹i lµ : 
A.456.8 lÝt B.356,8 lÝt 
C.355,8 lÝt D.455,8 lÝt 
 6.T×m X biÕt : X + 3,6 = 6,2
A. X = 9,8 B. X = 6,2
C. X = 3,6 D. X = 2,6
B- Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
 a/ 3256,34 + 428,57	 	 b/ 576,40 – 59,28
c/ 625,04 x 6,5	 d/ 125,76 : 1,6
Bài 2 (1 điểm): 	Tìm X
 a) 702 x X = 315,9 x 10	 b) 136,5 – X = 5,4 
Bài 3 (1,5 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài giải:
Bài 4 (1,5 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
 Bài giải:
Bài 5 (1 điểm): Bạn Minh làm một cái hộp Hình lập phương bằng bìa có cạnh 10,5 cm. Tính thể tích cái hộp đó.
Bài giải:
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TOÁN LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
A- PHẦN I : Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 
Ý đúng
Điểm 
 1
B : 
0,5 điểm
 2
B : 2,085
0,5 điểm
 3
C : 60% 
0,5 điểm
 4
D : 17,52 
0,5 điểm
 5
C : 355,8 lÝt 
0,5 điểm
 6
D : 2,6 
0,5 điểm
B- PHẦN II : Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm (Đặt tính đúng : 0,25 điểm ; Tính đúng kết quả : 0,25 điểm).
 	* Kết quả đúng là: a. 3684,91 b. 517,12 c. 4062,76 d. 78,6
Bài 2 (1 điểm) Tìm X (Mỗi bài tính đúng được 0,5 điểm)
 	a) 702 x X = 315,9 x 10	 	b) 136,5 – X = 5,4 
	 702 x X = 3159 	 X = 136,5 – 5,4
	 X = 3159 : 702	 X = 131,1
	 X = 4,5	 
Bài 3: (1,5 điểm)	Bài giải
Chiªï dài mảnh vườn hình chữ nhật là : (0,25 điểm)
(120 + 10) : 2 = 65 (m) (0,25 điểm) 
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là : (0,25 điểm)
120 – 65 = 55 (m) (0,25 điểm) 
Diện tích mảnh vườn là : (0,25 điểm) 
65 x 55 = 3575 (m 2) (0,25 điểm)
Đáp số: 3575 (m 2) 
Bài 4 (1,5 điểm):	 Bài giải
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm)
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (0,25 điểm)
Thời gian ô tô thực đi : (0,25 điểm)
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,25 điểm)
 Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ 
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm)
48 x 4,5 = 216 (Km) (0,25 điểm)
Đáp số : 216 km
Bài 5: (1 điểm)	 Bài giải
Thể tích hình lập phương là : (0,25 điểm)
10,5 x 10,5 x 10,5 = 1157,625 (cm 3) (0,5 điểm)
 Đáp số: 1157,625 cm 3 (0,25 điểm)
TRƯỜNG TIỂU HỌC B Giao ThÞnh KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : 	 	Môn : Khoa học 	 ó	 Lớp : 5
	 	Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : 	
ĐIỂM
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám thị
Giám khảo
ĐỀ: 	PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5điểm) * Khoanh tròn trước ý em cho là đúng	
Câu 1 : ( 1 điểm) Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng ở động vật gọi là:
A : Sự thụ phấn	B : Sự thụ tinh	C : Cả 2 ý trên
Câu 2 : ( 1 điểm) Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa?
A : Mèo	B : Chó	C : Lợn	D : Trâu
Câu 3: (1 điểm) Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
A : Mùa đông và mùa xuân	B : Mùa hạ và mùa thu 
C : Mùa thu và mùa đông 	D: Mùa xuân và mùa hạ
Câu 4: (1điểm) Hươu mẹ dạy hươu con tập chạy khi nào?
A : Khi hươu con mới được sinh ra	B : Khi hươu con được khoảng 10 ngày tuổi.
C : Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi.	D ; Khi hươu con được khoảng 1 tháng tuổi.
Câu 5 : (1điểm) Tài nguyên trên trái đất là:
Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái
Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết.
PHẦN 2: TỰ LUẬN (5điểm)
Câu 1: (2 điểm) Để tránh lãng phí khi sử dụng điện chúng ta cần phải làm gì?
Trả lời: 	
Câu 2: (1 điểm) Em cho biÕt tiÕng Õch th­êng kªu khi nµo vµ mïa nµo lµ nhiÒu nhÊt ?
Trả lời: 	
Câu 3(2điểm). Nguyên nhân nào làm cho đất trồng bị ô nhiễm?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : KHOA HỌC LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
A - PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Câu hỏi
Ý đúng
Điểm
Câu 1
B
1 điểm
Câu 2
C
1 điểm
Câu 3
D
1 điểm
Câu 4
C
1 điểm
Câu 5
B
1 điểm
B - PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5điểm).
Câu 1: (2điểm) Học sinh nêu được các ý sau:
+ Sử dụng điện một cách hợp lý tránh lãng phí.
+ Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi.
+ Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo (vì những việc này cần nhiều năng lượng điện.)
* Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm. 
Câu 2: (1 điểm) Học sinh nêu được các ý sau:
+ TiÕng Õch th­êng kªu ngay sau c¬n m­a lín , vµo ban ®ªm.
+ TiÕng Õch kªu vµo ®Çu mïa h¹ lµ nhiÒu nhÊt .
Câu 3(2điểm). Học sinh nêu được cácý sau:
- Do sử dụng nhiều phân hoá học.
- Do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
- Xử lý phân và rác thải không hợp vệ sinh, 
* Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC B Giao ThÞnh KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : 	 	Môn : Lịch Sử và Địa Lí	 ó	 Lớp : 5
	 	Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : 	 Ngày kiểm tra : 	
ĐIỂM
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám thị
Giám khảo
ĐỀ:	 	PHẦN I: Lịch sử (5 điểm). * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng.
Câu 1 (0,5điểm) Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã kết thúc vào ngày, tháng, năm nào?
A. 13/03/1954	 B. 30/03/1954	 C. 01/05/1954	 D. 07/05/1954
Câu 2: (0,5điểm) Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là:
Để mở đường thông thương sang Lào và Cam –pu –Chia. 
Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
Cả 2 ý trên.
Câu 3: (1điểm) Ghép thời gian ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B cho thích hợp:
A
B
02-09-1945
Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
19-05-1959
Quân ta giải phóng Sài Gòn. Kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
30-04-1975
Chỉ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà.
25-04-1976
Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức trong cả nước.
Câu 4: (2 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của phong trµo “§ång khëi” BÕn Tre?
Trả lời: 	
Câu 5: (1 điểm) Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI thể hiện gì?
Trả lời:	
PHẦN II: Địa Lí (5 điểm) 	* . Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1: (0,5điểm) Châu Á có những đới khí hậu nào?
A . Nhiệt đới 	B : Ôn đới 	 C : Hàn đới 	 D : Có cả ba đới khí hậu.
Câu 2: (0,5 điểm) Trong các nước dưới đây, nước nào có biên giới không có biển?
A : Trung Quốc	B : Cam-pu-chia	C : Lào	 D : Thái Lan
Câu 3: (1 điểm) Ghép đúng tên nước ở cột A với tên thủ đô ở cột B.
A. tên nước
B. Tên thủ đô
 Việt Nam
 Bắc Kinh
 Lào
 Hà Nội
 Cam-pu-chia
 Viêng Chăn
 Trung Quốc
 Ph-nôm-pênh
 Băng-Kốc
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy nêu tên các đại dương trên trái đất. Trong đó đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất?
Trả lời: 	
Câu 5: (1,5 điểm) Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
Trả lời: 	
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 ĐIỂM).
Câu 1: D (0,5 điểm).	
Câu 2: B (0,5 điểm).	
Câu 3: (1 điểm).
A
B
02-09-1945
Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
19-05-1959
Quân ta giải phóng Sài Gòn. Kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
30-04-1975
Chỉ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà.
25-04-1976
. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức trong cả nước.
Câu 4: (2 điểm) Học sinh nêu được các ý sau:
- Tõ ®©y , cuéc ®Êu tranh c¸ch m¹ng ë miÒn Nam kh«ng chØ cã h×nh thøc ®Êu tranh chÝnh trÞ mµ cßn kÕt hîp víi ®Êu tranh vò trang , ®Èy qu©n MÜ vµ qu©n ®éi Sµi gßn vµo thÕ bÞ ®éng lóng tóng 
Câu 5: (1 điểm)
Thể hiện sự thống nhất đất nước, kể từ đây nước ta có Nhà nước thống nhất.
PHẦN II: Địa Lí (5 điểm) 	
Câu 1 : D (0,5 điểm).
Câu 2 : C (0,5 điểm).
Câu 3 : (1 điểm).
A. tên nước
B. Tên thủ đô
 Việt Nam
 Bắc Kinh
 Lào
 Hà Nội
 Cam-pu-chia
 Viêng Chăn
 Trung Quốc
 Ph-nôm-pênh
 Băng-Kốc
Câu 4 : Câu 1: (1,5 điểm) Học sinh trả lời dược các ý sau:
+ Trên trái đất có 4 đại dương
+ Bắc Băng Dương
+ Ấn Độ Dương
+ Thái Bình Dương
+ Đại Tây Dương
- trong đó: Thái Bình Dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
Câu 5: (1,5 điểm) Học sinh trả lời được các ý sau:
- Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.

File đính kèm:

  • docLOP 5.doc