Kiểm tra định kì cuối học kì 2 năm học: 2011 – 2012 môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 3

doc20 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì cuối học kì 2 năm học: 2011 – 2012 môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học ...
Họ và tên HS : 
Lớp. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MƠN : Tiếng Việt (Đọc)– LỚP 3
Thời gian : 30 phút
CHỮ KÝ
GIÁM THỊ 1
Mật mã CHỮ KÝ
 GIÁM THỊ 2
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký giám khảo 1 Mật mã
Chữ ký giám khảo 2 
Điểm bài thi
I. Đọc thầm bài :
ONG THỢ
	Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hĩa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc khơng chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bơng hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ơng mặt trời nhơ lên cười. Hơm nào Ong Thợ cũng thấy ơng mặt trời cười. Cái cười của ơng hơm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
	Chợt từ xa một bĩng đen xuất hiện. Đĩ là thằng Quạ Đen. Nĩ lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng khơng tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
 Theo VÕ QUẢNG
 II. Em hãy đánh dấu X vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi (ví dụ : a ), nếu bỏ ý đã chọn thì khoanh tròn ( ví dụ a ), nếu đã bỏ rồi mà chọn lại thì bôi đen ( ví dụ : a ).
Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu?
Trên ngọn cây.
Trong gốc cây.
Trên cành cây.
Câu 2: Quạ đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
Để đi chơi cùng Ong Thợ.
Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Câu 3 : Câu nào dưới đây cĩ hình ảnh nhân hĩa?
Ơng mặt trời nhơ lên cười. 
Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
Chợt từ xa một bĩng đen xuất hiện.
Câu 4 : Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bơng hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ? 
a. Ai là gì ?
Ai làm gì ?
c. Ai thế nào ?
Câu 5 : Câu nào dưới đây điền đúng dấu phẩy ?
Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì khơng làm theo lời cha dặn.
Nhìn bạn bè, lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận, vì khơng làm theo lời cha dặn.
Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt ân hận vì, khơng làm theo lời cha dặn.
HẾT
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Tiếng Việt (Viết ) - Lớp 3 
I .CHÍNH TẢ: (Nghe –Viết) (5đ) - 15 phút 
Quà của đồng nội
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn cĩ ngửi thấy mùi thơm mát của bơng lúa non khơng ? Trong cái vỏ xanh kia, cĩ một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đơng lại, bơng lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quí trong sạch của trời. 
	 THẠCH LAM
 Tập làm văn : (5đ) - 35 phút 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ ( 7 đến 10 câu) kể về một lễ hội.
___________________
Trường Tiểu học ...........
Họ và tên HS : 
Lớp. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MƠN : TỐN– LỚP 3
Thời gian : 40 phút
CHỮ KÝ
GIÁM THỊ 1
Mật mã CHỮ KÝ
 GIÁM THỊ 2
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký giám khảo 1 Mật mã
Chữ ký giám khảo 2 
Điểm bài thi
PHẦN I: ( 3 điểm)
 II. Em hãy đánh dấu X vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi (ví dụ :a ), nếu bỏ ý đã chọn thì khoanh tròn ( ví dụ a ), nếu đã bỏ rồi mà chọn lại thì bôi đen ( ví dụ : a ).
Câu 1. ( 0.5 đ): Số lớn nhất trong các số: 51110 , 51001 , 51011 là : 
51110 . b. 51011 	c. 51001 
 Câu 2. ( 0.5 đ): Số liền sau của số 65739 là :
a. 65738 	b. 65740 	c. 65741
Câu 3. ( 0.5 đ): 9m 8 cm = ..........cm : ( 0.5 đ)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
 a. 908 	b. 980 	c. 809 
Câu 4.( 0.5 đ): 2 giờ =  phút  
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
60 phút b. 110 phút c. 120 phút 
Câu 5.( 1 đ): Một hình chữ nhật có chiều dài 24m. chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó ? 
a. 60m2	b. 144m2	c. 30m2
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Tiếng Việt (Đọc ) - Lớp 3 
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 đ )
GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn (khoảng 180-200 chữ) trong các bài sau:
 (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng: 4 điểm, rồi trả lời câu hỏi : 1 điểm ).
Bài : Cuộc chạy đua trong rừng ( Sgk / 80 )
Đoạn 1: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? ( Chú sửa soạn khơng biết chán và mải mê soi bĩng mình dưới dịng nước trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vơ địch).
Đoạn 2: Ngựa Cha khuyên Ngựa Con điều gì? ( Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ mĩng . Nĩ rất cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp)
Đoạn 3+ 4: Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong hội thi? ( Vì Ngựa Con khơng nghe lời khuyên của cha, chuẩn bị cho cuộc thi khơng chu đáo.).
 ? Ngựa Con rút ra được bài học gì? ( Đừng bao giờ chủ quan, dù chỉ là việc nhỏ nhất.)
 Bài: Buổi học thể dục ( Sgk / 89 )
Đoạn 1: Nhiệm vụ của bài học thể dục là gì? ( Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên xà ngang.)
Đoạn 2: Vì ao Nen-li được miễn tập thể dục? ( Vì Nen-li bị tật từ nhỏ- bị gù.)
? Vì sao Nen –li cố xin thầy cho được tập thể dục? ( Vì Nen- li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc các bạn làm được.)
Đoạn 3: Tìm những chi tiết nĩi lên sự quyết tâm của Nen-li? ( Nen –li bắt đầu leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hơi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu cĩ thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà.)
Bài: Gặp gỡ ở Lúc –xăm -bua ( Sgk / 98 )
Đoạn 1: Đến thăm trường tiểu học Lúc –xăm – bua, đồn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ? ( Tất cả học sinh lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt ; hát tặng đồn bài hát bằng tiếng Việt ; ...Việt Nam, Hồ chí Minh.)
Đoạn 2: Vì sao các bạn lớp 6A nĩi được Tiếng Việt và cĩ nhiều đồ vật của Việt Nam? ( Vì cơ giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam...tren in-tơ –nét.)
Đoạn 3: Các em muốn nĩi điều gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này? ( Cám ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn...)
Bài: Bác sĩ Y- éc xanh ( Sgk / 106 )
Đoạn 1: Vì sao bà khách ước ao gặp bác sĩ Y-éc –xanh? ( Vì ngưỡng mộ, vì tị mị muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc –xanh chọn cuộc sống nơi gĩc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.)
Đoạn 3 : Bác sĩ Y –éc –xanh là người yêu nước nhưng ơng vẫn quyết định ở lại Nha Trang, vì sao ? ( Vì ơng muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật...) 
Bài: Người đi săn và con vượn ( Sgk / 113 )
Đoạn 2: Cái nhìn của vượn mẹ nĩi lên điều gì? ( Nĩ căm ghét người đi săn độc ác...) 
Đoạn 3 : Chi tiết nào thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? ( Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đĩ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.) 
Đoạn 4: Câu chuyện trên muốn nĩi chúng ta điều gì? ( khơng nên giết hại muơng thú)
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM 
 Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm 
( Đọc sai dưới 3 tiếng : 1,5 đ ; đọc sai 3- 6 tiếng : 1 đ ; đọc sai 7- 10 tiếng : 0,5 đ )
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm 
- Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút ): 1 điểm 
( Đọc quá 1-2 phút : 0,5 đ).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm 
________________________________
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 – 2012
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
 I/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1: b ( 1 đ )
Câu 2: c (1 đ )
Câu 3: a (1 đ )
Câu 4. b (1đ )
 Câu 5. a (1đ ) 
II / Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm 
( Đọc sai dưới 3 tiếng : 1,5 đ ; đọc sai 3- 6 tiếng : 1 đ ; đọc sai 7- 10 tiếng : 0,5 đ )
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm 
- Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút ): 1 điểm 
( Đọc quá 1-2 phút : 0,5 đ).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm 
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
I. Chính tả : (5điểm)
Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng hình thức, trình bày sạch đẹp : 5 điểm .
HS viết sai mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ toàn bài 1 điểm.
II. Tập làm văn : (5điểm)
Viết thành một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu theo yêu cầu của đề bài ( Không yêu cầu hs viết thành bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như các lớp 4, 5 ); viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Giỏi: 5 -4,5 điểm:
Thực hiện tốt các yêu cầu, lời lẽ diễn đạt gãy gọn, kể được một lễ hội. Lỗi chung khơng đáng kể.
+ Khá : 4 – 3,5 điểm:
Thực hiện được các yêu cầu nhưng lời lẽ cịn khuơn sáo, liên kết câu chưa chặt chẽ, kể được một lễ hội.
 + TB : 3 – 2,5 điểm :
Thực hiện được các yêu cầu ở mức trung bình, nêu ý chung chung, chỉ nêu tên các hoạt động, các ý diễn đạt rời rạc.
+ Yếu: 2 – 1,5: 
Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu, câu rời rạc hoặc chỉ viết được 1-2 câu, hình thức trình bày kém.
 + 1 – 0,5 điểm: Khơng viết được hoặc viết khơng thành câu, khơng đủ ý. 
.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3
CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 – 2012
Phần 1 : ( 3 điểm )
Câu 1 : a ( 0,5 điểm ) ; Câu 2 : b ( 0,5 điểm ) ; Câu 3 : a ( 0,5 điểm )
Câu 4 : c ( 0,5 điểm ) : Câu 5 : b ( 1 điểm )
Phần 2 : ( 7 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm ) : Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính: 0,5 điểm
 37452 + 55419 = 92871 10715 x 5 = 53575 
 74862 - 26538 = 48324 45632 : 2 = 22819
 Câu 2 ( 2 điểm ) : Tính đúng giá trị mỗi biểu thức : 1 điểm
 ( 52419 - 25194) x 3 = 27225 x 3 
 = 81675
 45238 + 45256 : 4 = 45238 + 11314
 = 56552
Câu 3. Tìm x ( 1 điểm ). Tìm được giá trị của X ở mỗi biểu thức được 0,5 đ
 X x 8 = 2864 X : 5 = 1214
X = 2864 : 8 X = 1214 x 5
X = 358 X = 6070
Câu 4 . ( 2 điểm ) : Lời giải đúng 0,5điểm; phép tính đúng: 0,5 điểm. Ghi đáp số sai hoặc thiếu trừ 0,5 điểm. Nếu tính sai mà ghi đáp số đúng thì khơng tính điểm.
 Giải
 Số quyển vở mỗi bạn học sinh giỏi được thưởng là : (0,5 điểm)
 49: 7 = 7 (quyển vở)	 (0,5 điểm)
 Số quyển vở 23 bạn học sinh giỏi được thưởng là : (0,5 điểm)
 23 x 7 = 161 (quyển vở) (0,5 điểm)
 Đáp số : 161 quyển vở
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
HỌ TÊN HS:.............................................................
LỚP:.......................................................................... 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MƠN : TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 3
Thời gian : 50 phút
SỐ CỦA MỖI BÀI
Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi.
Chữ ký Giám thị 1
 Chữ ký Giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
Cắt--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO
Chữ ký Giám khảo 1
Chữ ký Giám khảo 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
 Điểm bài thi
SỐ CỦA MỖI BÀI
Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Cắt....
PHẦN II: ( 7 điểm)
 Câu 1. (2đ): Đặt tính rồi tính: 
 37452 + 55419 10715 x 5 74862 – 26538 45638 : 2
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 Câu 2. (2đ): Tính giá trị của biểu thức : 
 ( 52419 - 25194 ) x 3	45238 + 45256 : 4
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 3. ( 1 đ) : Tìm x : 
 X x 8 = 2864	X : 5 =1214 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 4.(2đ): 7 bạn học sinh giỏi được thưởng 49 quyển vở. Biết mỗi học sinh giỏi đều được thưởng bằng nhau. Hỏi 23 bạn học sinh giỏi thì được thưởng bao nhiêu quyển vở ?
Giải
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học : 2011 – 2012
MƠN : TỐN
LỚP : 3 
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3 điểm ( Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm )
 1) c 2) a 3) b 4) b 5 ) b 6) a
B/ PHẦN BÀI TẬP: 7 điểm .
 Câu 1: Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm), mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm.
 36472 + 55481 = 91953 20515 x 4 = 82060 
 64852 - 27539 = 37313 25632 : 2 = 12816
 Câu 2 : Tính giá trị của biểu thức : (2 điểm), Mỗi bài tính đúng ghi 1 điểm.
 ( 42319 - 24193) x 2 = 18126 x 2 
 = 36252
 45138 + 35244 : 4 = 45138 + 8811
 = 53949
 Câu 3 : Tìm x (1 điểm) 
 X - 1037 x 5 = 1851 
 X - 1037 x 5 = 5185 
 X = 5185 + 1851
 X = 7036 
 Câu 4 : (2 điểm) , Lời giải 0,5 điểm , phép tính đúng ghi 0,5 điểm.
 đáp số đúng ghi 0,25 điểm
 Bài giải 
 Chu vi hình chữ nhật là.
 ( 514 + 9 ) x 2 = 1046( cm)
 Diện tích hình chữ nhật là
 514 x 9 = 4626(cm 2 )
 Đáp số : 4626cm 2
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
	Năm học : 2011 – 2012
 MƠN : TIẾNG VIỆT
 Lương Hà
Đua ghe ngo
 Lễ hội đua ghe ở đồng bào Khơ –me Nam Bộ thường diễn ra vào ngày rằm tháng mười âm lịch hằng năm.
 Vào trưa ngày rằm, khi nước bắt đầu dâng lên, người hai bên bờ chật kín như nêm cối, tràn xuống mép nước và ghe xuồng đậu hơn một cây số. Tiếng trống, tiếng phèng cùng dàn ngũ âm rộn rã ngân vang. Rồi một hồi cịi rúc lên lanh lảnh, hiệu lệnh xuất phát đã điểm. Hàng chục vạn đơi mắt chăm chú theo dõi từng cặp ghe đua với trăm đơi tay chèo lực lực lưỡng cuồn cuộn cơ bắp căng phồng cúi rạp người vung chèo đều tăm tắp theo nhịp tu huýt, nhịp phèng la, đẩy chiếc ghe ngo vút nhanh vể đích . Tiếng trống, tiếng loa hịa trong tiếng reo hị, vỗ tay cổ vũ, thúc giục náo động cả một vùng sơng nước.
 Với đồng bào khơ me, hội đua ghe ngo là dịp vui chơi sau những ngày lao động vất vả và là dịp tạ ơn thần Mặt Trăng đã ban tặng một năm mưa thuận giĩ hịa.
 - Gạch chéo câu trả lời đúng
 Câu 1:Bài văn trên tả cảnh gì ?
 a ) lễ hổi đua ghe ngo.
 b) Đua ghe ngo ở nam bộ.
 c) Cảnh vui chơi ở đồng bào.
Câu 2 : Quang cảnh lễ hội như thế nào?
 a) Đơng vui.
 b) Tưng bừng, rực rỡ.
 c) Náo nhiệt ,đơng vui.
 Câu 3: Lễ hội đua ghe ngo cĩ ý nghĩa như thế nào với người dân Khơ- me?
Là dịp tạ ơn thần Mặt trăng
Là dịp vui chơi và tạ ơn thần Mặt Trăng.
Là dịp vui chơi sau những ngày lao động vất vả. .
 Câu 4 : Hùng và Lan cĩ hồn cảnh khĩ khăn nhưng học thật giỏi .Câu đĩ được viết theo mẫu câu nào?
Ai là gì?
Ai thế nào ?
Ai làm gì?
 Câu 5 : Câu nào dưới đây cĩ sử dụng phép nhân hĩa?
Ngày xưa cĩ một năm nắng hạn rất lâu.
Ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ.
Anh cua bị vào chum nước.
 II/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Giáo viên cho học sinh lên đọc bài.Từ Tuần 28 đến tuần 35
 B/ Phần viết :
 I / Chính tả : Nghe – viết : ( 5 điểm )
 Bài viết : Cĩc kiện Trời
 Thấy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng , cây cỏ, chim muơng chết dần chết mịn vì khát, Cĩc quyết lên thiên đình kiện ơng Trời. Cùng đi với Cĩc cĩ Cua,Gấu,Cọp, Ong và Cáo. Dưới sự chỉ huy khơn khéo của Cĩc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời, buộc Trời phải cho mưa xuống trần Gian.
 II/ Tập làm văn :
Viết một đoạn văn ngắn từ ( 7 đến 10 câu) kể một việc tốt em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường ?
Hết
 ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MƠN : TIẾNG VIỆT
A/ PHÂN ĐỌC :
 I / Đọc thầm : ( 5 điểm), mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm .
 1) a 2) c 3) b 4) a 5) c .
 II / Đọc thành tiếng : 5 điểm 
B/ PHẦN VIẾT: 
 I/ Chính tả : ( 5 điểm ) .
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả (sai / lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa.đúng quy định ) trừ 0,25 điểm. sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm
 II/ Tập làm văn : ( 5 điểm)
 ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MƠN : TỐN
I/ Phần trắc nghiệm: (3 đ)
 Chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào bài kiểm tra.
 Câu 1: Trong ba phép chia sau phép chia nào là phép chia hết ? 
74285: 8
90895 :7
84293 : 9
 Câu 2: Số liền sau số 99999 là : 
 a) 100.000 b) 10001 c) 99998 
 Câu 3: Giá trị của biểu thức: 1214 + 234 x 5 là? ( 1 đ)
 a)4344 b) 2384 c) 4244
 Câu 4: Số 10035 đọc là? 
Mười nghìn linh trăm ba mươi lăm.
Mười nghìn khơng trăm ba mươi lăm
Mười nghìn khơng trăm, ba.chục lăm..
 Câu 5 : 7dm 3 cm = ..cm
 a) 730cm b) 73cm c) 703cm
II/ Phần bài tập :
 Câu 1: Đặt tính rồi tính: ( 2đ) 
 54672 + 28298 12978 x 7
 64852 – 27539 98715 : 3
 Câu 2 : Tính giá trị của biểu thức : (2 đ)
 21018 x 4 + 9897 ( 38292 + 2718 ) x 2
 Câu 3: Tìm x : (1 đ)
 X x 4 = 20516 X : 7 = 10213
 Câu 4: Bài tốn : (2đ) Một người đi bộ trong 5 phút đi được 450m. Hỏi trong 8 phút người đĩ đi đượcbao nhiêu mét?
Hết
ĐÁP ÁN TỐN
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3 điểm ( Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm )
 1) b 2) a 3)b 4) c 5) a
B/ PHẦN BÀI TẬP: 7điểm .
 Bài 1: Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm), mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm.
 54672 + 28298 = 82970 12978 x 7 = 90846
 64852 – 27539 = 37313 98715 : 3 = 32905
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức : (2 điểm), Mỗi bài tính đúng ghi 1 điểm.
21018 x 4 + 9897 = 84072 + 9897 ( 38292 + 2718 ) x 2 = 41010 x 2
 = 93969 = 82020
 Bài 3: Tìm x (1 điểm)
 X x 4 = 20516 X : 7 = 10213
 X = 20516 : 4 X = 10213 x 7 
 X = 5129 X = 71491
 Bài 4 : (2điểm) , Lời giải đúng ( 0,5 đ)+ phép tính đúng ghi 0,5 điểm.
 đáp số đúng ghi 0,5 điểm.
Bài giải
Số m người đĩ đi bộ trong 1 phút là
450: 5 = 90 ( m)
Số m người đĩ đi bộ trong 8 phút là
 90 x 8 = 720 ( m)
.Đáp số :720 m
..
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II	 MƠN : TIẾNG VIỆT
Phần đọc:
I/ Đọc thầm : ( 5 điểm ) 
 Đọc thầm bài đọc “ Cĩc kiện trời Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 2 trang 122 và 123 và chọn câu trả lời đúng nhất .
 Câu 1: Tại sao Cĩc phải kiện trời ?
 a) Vì trời khơng mưa.
 b) Vì nắng to.
 c) Vì trời bão.
 Câu 2: Đi cùng Cĩc lên kiện trời cĩ mấy con vật ?
Ba con vật.
 b) Bốn con vật.
Năm con vật.
 Câu 3 : Theo em, Cĩc cĩ điểm gì đáng khen ?
Tài giỏi.
Cứng cỏi .
Cĩc cĩ gan lớn dám đi kiện trời, tỏ a rất mưu trí khi đấu tranh chống quân nhà trời.
 Câu 4 Các câu dưới đây câu nào phải dùng phép nhân hĩa khơng?
Cua , Cĩc, Cáo.
Cĩc, Gấu, Gà .
Anh Cua, Cơ Ong, Chị Cáo, Anh Gấu, Anh Cọp.
Câu 5 : Gạch một gạch dưới bộ phận cần trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì” trong câu sau.
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sơng gấm vĩc bằng trí tuệ, mồ hơi và cả máu của mình.
 II/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Giáo viên cho, Học sinh lên đọc bài.từ tuần 28 đến tuần 34
 B/ Phần viết :
 I / Chính tả : Nghe – viết : ( 5 điểm )
 Bài viết : Ngơi nhà chung
 SGK Tiếng Việt 3, tập 2 trang 115
 II/ Tập làm văn :
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu ), kể lại một việc tốt mà em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường.
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MƠN : TIẾNG VIỆT
A/ PHÂN ĐỌC :
 I / Đọc thầm : ( 5 điểm), mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm ).
 1) a 2) c 3) c 4) c 
 Câu 5 : Gạch một gạch dưới bộ phận cần trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì” trong câu sau.
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sơng gấm vĩc bằng trí tuệ, mồ hơi và cả máu của mình.
: ( 5 điểm) II / Đọc thành tiếng : 5 điểm 
B/ PHẦN VIẾT: 
 I/ Chính tả : ( 5 điểm ) .
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả (sai / lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
 II/ Tập làm văn : ( 5 điểm)
+ Viết đảm bảo các yêu cầu đạt 5 điểm
Viết một đoạn văn ngắn kể một việc tốt mà em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường từ 7 đế 10 câu, đúng yêu cầu đề .Viết đúng ngữ pháp khơng mắc lỗi chính tả, viết đúng câu.Diễn đạt suơn sẻ.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
Viết thiếu 1 câu trừ 1 điểm
Câu viết khơng đủ ý mỗi câu trừ 0,5 điểm.
Câu viết đúng ngữ pháp, viết hoa khơng đúng yêu cầu: trừ 0,5 điểm
Viết sai trên 3 lổi chính tả , trình bày khơng sạch đẹp , chữ viết khơng rõ ràng trừ 1 điểm.
 .
Mơn Tốn
 Phần trắc nghiệm: (3điểm) 
 Gạch chéo câu trả lời đúng nhất ghi vào bài kiểm tra.
 Câu 1Điền kết quả vào chỗ chấm ở phép cộng sau? 
 46852 + 37218 = .
 a) 84070 b) 84080 c) 84090 
 Câu 2: Tính giá trị biểu thức 24836: 4 + 12860 là 
 a) 19067 b) 19068 c) 19069 
Câu 3: Một hình chữ nhật cĩ chiều dài 39 m , chiều rộng 7m . Tính diện tích hình chữ nhật đĩ 
 a) 263 m 2 b) 273 m2 c) 253m2 
 Câu 4: Số liền trước số 72000 là : 
 a) 71999 b) 72001 c) 70999 
 Câu 5 : Một trăm linh năm xăng –ti-mét vuơng viết là: .
 a) 105 cm 2 b) 155 cm 2 c) 150 cm 2 
 Câu 6 : Điền vào chỗ chấm ở phép tính sau 7000 +300 +50 = ? 
 a) 7050 b) 7350 c) 7305
II/ Phần bài tập :
 Câu 1: Đặt tính rồi tính: ( 2đ) 
 30619 + 12418 1928 x 3
 12893 – 5847 15250 : 5
 Câu 2 : Tính giá trị của biểu thức : (2 đ)
 9874 - 1070 : 6 ( 3829 + 2718 ) x 2
 Câu 3: Tìm x : (1 đ)
 X : 6 = 1507
 Câu 4: Bài tốn : (2đ) Cĩ 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe. Hỏi 3 xe đĩ chở được bao nhiêu viên gạch?
ĐÁP ÁN TỐN
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3 điểm ( Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm )
 1) a 2) c 3)b 4) a 5) a 6) b 
B/ PHẦN BÀI TẬP: 7điểm .
 Bài 1: Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm), mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm.
 54672 + 28298 = 82970 12978 x 7 = 90846
 64852 – 27539 = 37313 98715 : 3 = 32905
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức : (2 điểm), Mỗi bài tính đúng ghi 1 điểm.
21018 x 4 + 9897 = 84072 + 9897 ( 38292 + 2718 ) x 2 = 41010 x 2
 = 93969 = 82020
 Bài 3: Tìm x (1 điểm)
 X x 4 = 20516 X : 7 = 10213
 X = 20516 : 4 X = 10213 x 7 
 X = 5129 X = 71491
 Bài 4 : (2điểm) , Lời giải đúng ( 0,5 đ)+ phép tính đúng ghi 0,5 điểm.
 đáp số đúng ghi 0,5 điểm.
Bài giải
Số viên gạch mỗi xe chở được là.
16560: 3 = 2070( viên )
Số viên gạch 3 xe chở được là.
 2070 x 3 = 6210 viên)
.Đáp số :6210 viên gạch

File đính kèm:

  • docde kiem tra cuoi HK 2 khoi 3.doc