Kiểm tra định kì cuối học kì I môn: Toán 1

doc37 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kiểm tra định kì cuối học kì I môn: Toán 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hòa Lộc 
Họ-tên: 
Lớp : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TOÁN 
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời cô phê 
Phần I/ ( 5 điểm) Trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
 1/ (0.25đ) Số 5 402 673 đọc là:
 A. Năm triệu bốn mươi hai nghìn sáu trăm bảy mươi ba. 
 B. Năm mươi bốn triệu hai nghìn sáu trăm bảy mươi ba. 
 C. Năm triệu bốn trăm linh hai nghìn sáu trăm bảy mươi ba. 
 2/(0.25đ) Viết số: Tám triệu chín trăm linh bảy nghìn năm trăm sáu mươi lăm.: .
 3/ (0.25đ) Giá trị chữ số 9 trong số 19 765 có giá trị là:
 A. 900 B. 9000 	C. 90000 D. 900 000
 4/ (0.25đ) 54m27dm2 = ...... dm2 . Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 547 B. 5407 C.5470 D. 54070
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 1/ (0,5 điểm) Hình bên có:
 1 góc vuông, hai góc nhọn.
 1 góc vuông, một góc tù, 1 góc nhọn.
 1 góc vuông, 1 góc bẹt, 1 góc nhọn.
 2/ (0,5 điểm) 
 a) 7 giờ 27 phút = 447 phút
 b) 3 tạ 6kg = 360kg
 3 / (0,5 điểm)
 Hai đường thẳng song song cắt nhau tại một điểm.
 Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
 Hai đường thẳng song song thì vuông góc với nhau.
4/( 0.5 điểm) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm:
 Trong các số: 35; 57; 660; 5553.
 a) Nhöõng số nào chia hết cho 5 :.....................................................
 b) Nhöõng số nào không chia hết cho 5 :.........................................
5/ (1 điểm) Cho các số: 4500 ; 3642 ; 2259 ; 6506 :
 a) Các số chia hết cho 2 là : ..
 b) Các số chia hết cho 3 là : ..
 c) Các số chia hết cho 2 và 3 là : ..
 d) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 2 là : ..
 6/ (0.25đ) Tìm chữ số thích hơp để viết vào ô trống sao cho: 
 94 chia hết cho 9
 7/ (0.5đ) Phép nhân 1524 Í 24 có thể viết: 
 A. 152Í (20 + 4)	 B. 152 Í (20 Í 4)	
 C. 152 Í (20 – 4 )	 D. 152 Í (20 : 4)
 8/ (0.5đ) Giá trị biểu thức 42 Í 15 + 58 Í 15 là:
 A. 10 320 B. 150 C. 1500 D. 1050
 9/ (0.5đ)Phép chia 1740 : 70 có số dư là :
 	 A. 6	 B. 13 C. 60	 D. 130
 10/ (0.25đ) Biểu đồ dưới đây cho biết số bông hoa và ngôi sao của hai bạn đã vẽ được :
Mai
{ { {
¶ ¶ ¶ ¶
Hồng
{ { { {
¶ ¶ ¶ ¶ ¶
 Mai vẽ được : a)bông hoa ; b) ..ngôi sao.
 Hồng vẽ được :a)bông hoa ; b) ...ngôi sao.
Phần II: (5 điểm)
 1/( 1 điểm): Đặt tính rồi tính:
 32538 + 15847 78654 – 45728 
................................... .................... .....................
................................... .........................................
................................... ......................................... 
2/ (1điểm) Tìm x
 x : 255 = 203 405 Í x = 86265 
.................................. ........................................
.................................. ........................................
3/ Bài toán: ( 2 điểm) Hai đội trồng rừng, trồng được 695 cây. Đội thứ hai trồng được ít hơn đội thứ nhất 75 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
TRƯỜNG TH Hòa Lộc 
Họ-tên: 
Lớp : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT 
Thời gian:40 phút
Điểm
Lời cô phê 
A.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
RỪNG PHƯƠNG NAM
 Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng.
	Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
	Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanhCon luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái
 ( Đất rừng phương Nam - Đoàn Giỏi)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là: 
Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
Gió bắt đầu nổi lên.
2/ Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
nhè nhẹ tỏa lên.
tan dần theo hơi ấm mặt trời
thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
 3/ Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi sắc màu như thế nào ?
xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
xanh hóa tím , từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
tím hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
4/ “Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không thể nghe chăng?” là câu hỏi dùng để:
tự hỏi mình
hỏi người khác
yêu cầu, đề nghị
5/ Câu Chim hót líu lo là kiểu câu:
Câu kể.
Câu cảm
Câu hỏi
 6/Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục.”: là:
 a. phơi lưng trên gốc cây mục.
 b. nằm phơi lưng trên mấy gốc cây mục.
 c. trên gốc cây mục.
7/ Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: “Chim hót líu lo.”
 a. Danh từ là:
	 b. Động từ là: 
	 c. Tính từ là: .
8/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn ( đã, sẽ, đang, sắp) để diền vào chỗ trống.
	 a. Người Việt Bắc nói rằng:
	“Ai chưa biết hát bao giờ, đến Ba Bể.. biết hát. Ai chưa biết làm thơ, đến Ba Bể. làm được thơ.”
 b. Chị Nhà Trò .. bé nhỏ, lại gầy yếu quá, người bự những phấn như mới lột.
 c. Trời.. mưa nhưng trận bóng vẫn. diễn ra quyết liệt.
 *******************************************************************************
KIEÅM TRA CUOÁI KÌ I
MOÂN : TIEÁNG VIEÄT : PHAÀN VIEÁT
(Thôøi gian : 40 phuùt)
 I . Chính tả (5 điểm)
Nghe - viết bài: “Cánh diều tuổi thơ ” Đoạn từ : (Tuổi thơ ....... những vì sao sớm ) 
SGKTV4 , Tập 1, trang 146.
 II/ Tập làm văn. (5đ) 
 Ñeà baøi : Tả một đồ chơi mà em thích nhất.
...............................................................................................................................
Trường TH Hòa Lộc
Họ-tên: 
Lớp : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : LỊCH SỬ &ĐỊA LÝ 
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời cô phê 
I/ PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
 E Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau :
Câu 1: (0,5 điểm) Ai là người dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước?
 A. Ngô Quyền B. Đinh Bộ Lĩnh
 C. Lý Thường Kiệt D. Trần Cảnh
Câu 2: (0,5 điểm) Trước khi vào xâm lược nước ta quân Mông- Nguyên đã :
A. Tung hoành khắp châu Á.
B. Tung hoành khắp châu Âu.
c. Cả hai ý trên.
Câu 3 : (0,5 điểm) Trả lời câu hỏi của vua Trần : « Nên đánh hay nên hòa » Tiếng hô đồng thanh « đánh » là của ai ?
A. Trần Thủ Độ
B. Trần hưng Đạo
C. Các bô lão ở điện Diên Hồng.
 Câu 4 : (0,5 điểm) Lyù Chieâu Hoaøng nhöôøng ngoâi cho ai ?
 A. Trần Thủ Độ. 
 B. Trần Quốc Toản. 
 C. Trần Cảnh. 
Câu 5: (1 điểm) Chọn và điền các từ ngữ : (thắng lợi , kháng chiến, độc lập, lòng tin, niềm tự hào) vào chỗ chấm (..) của câu sau cho phù hợp.
 Cuộc chống quân Tống xâm lược ..đã giữ vững nền  của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta ,
 ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 6: (1 điểm) Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A
 a) Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b) Chống quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai
c) Xây thành Cổ Loa
d) Dời đô ra Thăng Long
B
An Dương Vương
Ngô Quyền
Lý Công Uẩn
Lý Thường Kiệt
Câu 7: (1 điểm) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
II. PHẦN ĐỊA LÝ:(5 điểm)
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập.
Câu 1. : (0,5 điểm) Điều kiện nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
Đất phù sa màu mỡ.
Nguồn nước dồi dào
 C. Nhân dân ta có kinh nghiệm trồng lúa.
 D. Cả ba ý trên.
Câu 2: (0,5 điểm) Người dân ở miền Bắc đắp đê để làm gì?
Để giữ phù sa cho ruộng. 
Để ngăn lũ lụt.
Để làm đường giao thông.
 Câu 3: (0,5 điểm) Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng?
Ngăn chặn nạn đốt phá rừng bừa bãi.
Khai thác rừng hợp lý.
Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
D. Tất cả những biện pháp trên.
Câu 4: (0,5 điểm) Ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
 A. Không khí trong lành 
 B. Nhiều phong cảnh đẹp
 C. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp.
 D. Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
Câu 5. (1 điểm)Quan sát bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên sau:
Cao nguyên
Độ cao trung bình
Kon Tum
500m
Đắk Lắk
400m
Lâm Viên
1500m
Di Linh
1000m
F Dựa vào bảng số liệu, hãy xếp các các cao nguyên theo thứ tự từ cao xuống thấp: .........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 6: (2điểm) Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu ở nước ta? 
Trường TH Hòa Lộc
Họ-tên: 
Lớp : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : KHOA HỌC
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời cô phê 
 * C Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( từ câu 1 đến câu 14 ) và trả lời câu hỏi 15, 16.
Câu 1:(0.5ñ) Cơ quan nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
Tiêu hóa, tuần hoàn.
Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
Câu 2: (0.5ñ) Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ tuần hoàn?
Tim. C. Thực quản.
Mạch máu. D. Máu.
Câu 2: (0.5ñ) Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Những yêu cầu về vật chất.
Những yêu cầu về vật chất, tinh thần.
Những yêu cầu về tinh thần, văn hóa, xã hội.
Tất cả các yêu câu trên.
Câu 3: (0.5ñ) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
Cá. 	C. Thịt gà.
Thịt bò.	D. Rau xanh.
Câu 4:( 0.5ñ) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
Trứng.	C. Vừng.
Dầu ăn.	D. Mỡ động vật
Câu 5: 0.5ñ) Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì:
Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỷ lệ khác nhau.
Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Giúp ta ăn ngon miệng.
Cả 3 câu trên đều ñuùng .
Câu 6: (0.5ñ) Bệnh bứôu cổ do nguyên nhân nào?
Thừa muối i-ốt.
Thiếu muối i-ốt.
Cả 2 nguyên nhân trên.
Không có nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân trên.
Câu 7: (0.5ñ) Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
Ăn thật nhiều thịt, cá.
Ăn thật nhiều hoa, quả.
Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Ăn thật nhiều rau xanh.
Câu8: (0.5ñ) Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào?
Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng.
Uống nước cháo muối.
Uống dung dịch ô-rê-dôn.
Thực hiện cả ba việc trên.
Câu 9: (0.5ñ) Tại sao nước để uống cần đun sôi?
Đun sôi để diệt các vi trùng có trong nước .
Đun sôi sẽ làm tách khỏi nước các chất rắn có trong nước.
Đun sôi sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn
Câu 10: (0.5ñ) Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
Nước không có hình dạng nhất định.
Nước chảy từ cao xuống thấp.
Nước có thể hòa tan một số chất.
Nước có thể thấm qua một số vật.
 Câu 11: (0.5ñ) Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
Trong suốt.
Có hình dạng nhất định.
Chảy từ cao xuống thấp.
Không mùi.
Câu 12: (0.5ñ) Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước?
Uống ít nước đi.
Hạn chế tắm giặt.
Không vứt rác bừa bãi.
Cả 3 hành động trên.
Câu 13: (0.5ñ) Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của ai?
Những người làm nhà máy nước.
Những người lớn.
Các bác sĩ.
Tất cả mọi người.
Câu 14: (0,5ñ) Kết luận nào sau đây về các thành phần của không khí là đúng?
	A. Trong không khí chỉ có khí ôxi.
B. Trong không khí chỉ có khí ôxi và khí nitơ.
	C. Trong không khí chỉ có khí ôxi và khí nitơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
	D. Trong không khí chỉ có khí ôxi, khí nitơ và khí các –bô-níc
Câu 15: (1ñ)Cho trước các từ: ( bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy ). Hãy điền các từ đã cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp:
	 Nước ở thể lỏng
.(1) (2)
 Hơi nước	Nước ở thể rắn
 ..(4) (3)
	Nước ở thể lỏng	
Câu 16: (2ñ) Để đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần phải làm gì?
Trường: TH Hòa Lộc Thứ . ngày 26 tháng12 năm 2011 
Họ và tên: ....................................................... KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I 
Lớp: 3 Môn : TIẾNG VIỆT 
 ( Thôøi gian : 40 phuùt)
ĐIỂM
LỜI PHÊ 
I/ Kiểm tra đọc:
1/ Đọc hiểu (4 điểm): 
E Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: 
LUÔN NGHĨ ĐẾN MIỀN NAM
	Đầu năm 1969, một chị cán bộ miền Nam ra Bắc được gặp Bác Hồ. Chị thưa với Bác:
	- Chúng cháu đánh giặc Mỹ đến một trăm năm cũng không sợ. Chỉ sợ một điều là Bác trăm tuổi.	Chị đã nói ra cái điều mọi người hằng nghĩ nhưng không ai dám nhắc đến. Năm ấy, Bác đã bảy mươi chín tuổi. Nghe vậy, Bác mỉm cười hóm hỉnh:
	- Còn hai mươi mốt năm nữa Bác mới trăm tuổi cơ. Bác kêu gọi các cô, các chú đánh Mỹ năm năm, mười năm hai mươi năm chứ có nói hai mươi mốt năm đâu. Nếu hai mươi năm nữa mà ta thắng Mỹ thì Bác cũng còn một năm để vào thăm đồng bào miền Nam. Thật ra, lúc ấy Bác đã yếu rồi. Tối mùng 1 tháng 9 năm 1969, Bác mệt nặng. Những lúc tỉnh lại, Bác vẫn hỏi:
	- Trong Nam mấy hôm nay đánh giặc thế nào?
	Sắp ra đi mãi mãi, Bác vẫn nghĩ ñến miền Nam.
	 Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU 
E Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây:
Câu 1: (0.75 ñieåm)Chị cán bộ miền Nam thưa với Bác điều lo lắng gì?
 Chúng cháu đánh giặc Mỹ đến một trăm năm cũng không sợ.
 Chỉ sợ một điều là Bác trăm tuổi.
 C. Chị đã nói ra cái điều mọi người hằng nghĩ nhưng không ai dám nhắc đến.
Câu 2: (0.75 ñieåm)Câu nói đó thể hiện tình cảm của đồng bào miền Nam với Bác như thế nào?
 Đồng bào miền Nam kính yêu Bác như một người cha.
 Đồng bào miền Nam mong Bác sống thật lâu để được gặp Bác.
 Cả hai ý trên đều đúng. 
Câu 3: (0.75 ñieåm)Tình cảm của Bác với đồng bào miền Nam thể hiện như thế nào?
 Bác rất yêu quý đồng bào miền Nam.
 Bác mong được vào thăm miền Nam đồng bào miền Nam.
 Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: (0.75 ñieåm)Từ “anh cả” (dùng ở miền Bắc) được gọi là gì ở miền Nam? 
 Anh nhất.
 Anh hai.
 Anh một.
Câu 5: (1 ñieåm)“Saép ra ñi maõi maõi, Baùc vaãn nhôù ñeán mieàn Nam” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
 Ai là gì?
 Ai làm gì?
 Ai thế nào?
KIEÅM TRA CUOÁI KÌ I- LỚP 3
MOÂN : TIEÁNG VIEÄT : PHAÀN VIEÁT
(Thôøi gian : 40 phuùt)
1/ Chính tả (5 điểm): 
Nghe - viết: Bài: Âm thanh thành phố.
( Viết từ: “Hồi còn đi học, cho đến lăn trên đường ray ầm ầm”) 
2. Tập làm văn: (5 điểm) 
Đề bài:
Viết một đoạn văn ngắn kể về moät caûnh ñeïp cuûa queâ höông maø em bieát
Trường: TH Hòa Lộc Thứ ngày 27 tháng 12 năm 2011 
Họ và tên: .................................................. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I 
Lớp: 3 Môn : TOÁN 
	 ( Thôøi gian : 40 phuùt )
Ñieåm 
Lôøi coâ pheâ 
I/ Phaàn traéc nghieäm.
=> Khoanh vaøo chöõ ñaët tröôùc caâu traû lôøi ñuùng.
1/. (0,5ñ) Soá lieàn sau cuûa soá 567 laø:
A.	565	B. 	576
C.	568	D. 	566
2/. (0,5ñ) Trong caùc soá 671 ; 761 ; 716 ; 617, soá lôùn nhaát laø :
A.	671	B. 	761
C.	716	D. 	617
3/. (0,5ñ) Ñieàn daáu >, <, =
	a./	765  675
	b./	483  475 + 8 
4/. (0,5ñ) Soá thích hôïp ñieàn vaøo choã chaám ñeå: 
	9m 2cm = .cm laø:
A.	92	B.	902
D.	920	C.	9002
6/. (1ñ) Khoanh vaøo keát quaû ñuùng :
a/ Keát quaû cuûa pheùp coäng : 4827 + 2634 = ?
A.7451	B.6461	C. 7461	D. 6451
b/ Keát quaû cuûa pheùp trö ø : 834 – 512 = ?
A.220	B. 232	C. 322	D. 328
7/. (0.5ñ) Hình beân coù maáy goùc vuoâng?
 2 	B. 3
C. 4 D. 5
8/. (0.5ñ) Trong cuøng moät naêm ngaøy 20 thaùng 11 laø chủ nhật thì ngaøy
 25 thaùng 11 laø ngày thöù maáy?
A. 	Thöù ba 	 B. 	 Thöù tö	 C. 	 Thöù sáu 	 C. 	 Thöù naêm
9/ (2 ñ) Ghi vào £ chữ Đ trước kết quả đúng, chữ S trước kết quả sai:
	 407 + 455	 895 – 367 
	407 	895	
	455	367	 852 528
984 : 4	 125 x 5
	984 4	125
	08 221	 5
	 04 625
II. Töï luaän.
2/ Tìm x. (1 ñ)
	X : 3 = 324	 X x 6 = 432
	..	
	.	..
	.	
3/ Tính giaù trò cuûa bieåu thöùc. (1 ñ)
 a/ 253 + 10 x 4=  b/ 306 – 93 : 3 = 
4/ (2 ñ). Coù 240 quyeån saùch xeáp ñeàu vaøo 3 caùi tuû. Moãi tuû coù 4 ngaên. Hoûi moãi ngaên
 coù bao nhieâu quyeån saùch? (Bieát raèng moãi ngaên tuû coù soá saùch nhö nhau).
Trường TH Hòa Lộc 
Họ-tên: 
Lớp : 5 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TOÁN 
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời cô phê 
I. Ñọc thầm bài “ Ñôi tai của tâm hồn”
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN 
 Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. Cô bé nghĩ : “ Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ? “ Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
 “ Cháu hát hay quá !” – Một giọng nói vang lên : “ Cám ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả buổi chiều thật vui vẻ. “ Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. Ông cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi.
 Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở trước ghế đá hôm trước mỉm cười chào mình. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn : “Cám ơn cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
 Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
 “ Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”. – Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe.
	 ( Theo Hoàng Phương )
II. Đánh dấu x vào ô £ trước ý trả lời đúng trong các câu sau :
1. Vì sao cô bé khóc ?
£ a) Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường.
£ b) Vì cô bé không có tiền đóng học phí.
£ c) Vì cô bé hát không hay.
2. Trong công viên, vị khán giả thường nghe và khích lệ cô bé hát là ai ?
	£ a) Một cháu gái bé nhỏ.
£ b) Chiếc ghế đá trong công viên.
£ c) Một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ.
3. Sau khi trở thành ca sĩ nổi tiếng, điều gì đã khiến cho cô bé ngày xưa bất ngờ ?
	£ a) Từ một cô bé bị loại khỏi dàn đồng ca nay đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
	£ b) Cụ già thường nghe cô hát đã qua đời.
	£ c ) Cụ già lâu nay nay nghe và khen cô hát hay là một người không có khả năng nghe.
4.Nhöõng câu nói và hành động của cụ già trong công viên cho biết ông là người thế nào ?
	£ a ) Là một người có tính tình vui vẻ.
	£ b) Là một người nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
	£ c) Là một người hiền lành.
5. Câu văn nào dưới đây có dùng quan hệ từ ?
£ a) Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình.
£ b) Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
£ c) Cô gái sững người.
6. Quan hệ từ trong câu văn em tìm được ( ở câu hỏi số 5 ) biểu thị mối quan hệ gì ?
£ a ) nguyên nhân - kết quả.
£ b ) giả thiết - kết quả.
£ c ) tương phản.
7. Câu văn “Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường” có :
£ a ) 1 tính từ. Đó là :
£ b ) 2 tính từ. Đó là :
£ c ) 3 tính từ. Đó là :
8. Tính từ em vừa tìm đươc ( ở câu số 7 ) miêu tả điều gì ?
£ a ) tính tình của cô bé.
£ b ) hoạt động của cô bé.
£ c ) vóc người của cô bé.
9. Nối từ ngữ với lời giải thích hợp:
a ) Bảo vệ	*(	 ' * ( 1 ) giữ lại, không để cho mất đi
b ) Bảo tồn	*(	 '* ( 2 ) giữ cho nguyên vẹn, không để suy 
	 suyễn mất mát.
c ) Bảo tàng	 *(	 '* ( 3 ) chống lại mọi sự xâm phạm để giữ 
	 cho nguyên vẹn.
d ) Bảo toàn	 *(	 '* ( 4 ) cất giữ những tài liệu hiện vật có ý 
	 nghĩa lịch sử.
10. Choïn quan heä töø thích hôïp trong ngoaëc ñôn ( Tuy ... nhöng . , cuûa, baèng, vì . neân .) ñieàn vaøo choã chaám trong caùc caâu sau:
a).. trôøi möa to  nöôùc soâng daâng cao.
b) Toâi ra Haø Noäi  maùy bay.
KIEÅM TRA CUOÁI KÌ I- LỚP 5
MOÂN : TIEÁNG VIEÄT : PHAÀN VIEÁT
(Thôøi gian : 40 phuùt)
Chính tả - Nghe viết : (5 ñieåm ) 
Bài : Vầng trăng quê em.
 Vầng trăng vàng thẫm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước.
 2. Tập làm văn: (5 ñieåm )
Đề bài : Tả một người mà em quý mến.
Trường TH Hòa Lộc 
Họ-tên: 
Lớp : 5 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TOAÙN 
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời cô phê 
1/ Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Chữ số 1 trong số 75,361 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị 	B. Hàng trăm
C. Hàng phần trăm 	C. Hàng phần nghìn 
2/Phân số 2/5 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 2,5	B. 5,2 	C. 0,4	D. 4,0.
3/ Điền dấu > = < vào chỗ chấm :
a) 6,009  6,01	b) 12,389  12,39
c ) 0,935  0,925	d) 22,5  22,500
4/ Viết s61 thích hợp vào chỗ chấm :
a) 0,815m = .cm	b) 26 ha = . m2 
c) 18 yến = .. kg 	d) 5m = . mm 
5/ Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống .
a. 38,7 x 0,1 = 387 	b. 8,4 : 4 = 21
c. 78,29 x10 = 7829	d. 2.23 : 100 = 223 
6/Nối với kết quả đúng:
4 6/8 a. 24/8
 b. 32/8
 c. 38/8
 d. 8/ 38
7/ Tìm số tự nhiên X biết 0,9 < X <1,2 là:
A. 0 	B. 1 	C. 2 	D. 3
8/ Chuyển phân số 65/100 thành số thập phân là 
 A. 65	B. 0,65	C. 0,065	D. 650
9/ Tìm X:
a. X x 1,8 = 72	b. X – 3,64 = 5,86
10/ Đặt tính rối tính :
 a. 34,82 + 9,75 	 b. 68,72 – 29,91
 	 c. 48,16 x 3,4	 d. 23 : 4
11/ Tính diện tích hình tam giác ABC, có độ dài đáy là 4,8dm VA2 chiếu cao là 1,4dm
12. Một lớp học có 32 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ?
.
13/Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Hình tam giác ABC có : A
A. Ba cạnh, hai đỉnh, một góc.
B. Ba cạnh, hai đỉnh, hai góc.
C. Ba cạnh, hai đỉnh, ba góc.
D. Ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. 
 B C
ĐÁP ÁN
Câu 1: (0.5 điểm): D
Câu 2: (0.5 điểm): C
Câu 3: (1 điểm) : a. ; d. =
Trường TH Hòa Lộc Thöù hai, ngaøy 23 thaùng 12 naêm 2013
Họ-tên: 
Lớp : 5 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : KHOA HỌC 
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời cô phê 
E Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
1/ Muoán giöõ veä sinh cô theå ôû tuoåi daäy thì , caàn phaûi laøm gì?
Taém giaët, röûa maët, traûi ñaàu, thay quaàn aùo.
Thöôøng xuyeân taém giaët, röûa maët, goäi ñaàu, thay quaàn aùo; ñaëc bieät phaûi thay quaàn aùo loùt, röûa boä phaän sinh duïc ngoaøi baèng nöôùc saïch vaø xaø phoøng taém haèng ngaøy.
Röûa boä phaän sinh duïc ngoaøi baèng nöôùc saïch vaø xaø phoøng taém haèng ngaøy.
Maëc quaàn aùo ñeïp.
2/ Ở tuổi dậy thì chúng ta không nên:
Ăn uống đủ chất.
Thường xuyên tập thể dục thể thao.
Hút thuốc lá, uống bia, rượu.
3/ HIV không lây qua đường nào ?
Tiếp xúc thông thường.
Đường máu.
Đường tình dục.
Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
4/ Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm ?
Dẻo.
Dẫn điện.
Có màu đỏ nâu.
Dễ bị gỉ.
5/ Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào ?
A. 16 đến 20 tuổi
B. 13 đến 17 tuổi
C. 10 đến 15 tuổi
6/ Chỉ nên dùng thuốc khi :
Khi thật sự cần thiết.
Khi thấy người khác dùng có tác dụng.
Khi biết nơi sản xuất thuốc.
7/ Phụ nữ có thai nên tránh việc nào sau đây ?
Ăn uống đủ chất, đủ lượng
Đi khám thai định kỳ.
Sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá.
Giữ cho tinh thần thoải mái.
8/ Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu ý điều gì ?
Không được trộn lẫn xi măng với cát.
Không được cho nước vào xi măng.
Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu.
Tất cả các điều trên.
9/ Khoanh tròn trước ý đúng.
* Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?
Ăn chín.
Uống nước đã đun sôi.
Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Thực hiện tất cả các việc trên.
10/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
* Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền ?
a. Sốt rét.	b. Viêm gan A.
c. Sốt xuất huyết.	 d. Viêm não.
11/ Đúng ghi ( Đ ), sai ghi ( S ) vào ô trống :
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời mỗi người được gọi là :
Vị thành niên
Tuổi già
 Tuổi ấu thơ
* Đúng ghi ( Đ ), sai ghi ( S ) vào ô trống :
12/ Cách phòng tránh các bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não :
0 A. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường.
0 B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
0 C. Ngủ màn.
0 D. Ăn uống hợp vệ sinh.
13/ Đánh dấu x vào 0 trư

File đính kèm:

  • docde thi lop 1.doc
Đề thi liên quan