Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2008 – 2009 môn Tiếng Việt lớp 1, 2, 3

doc7 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2008 – 2009 môn Tiếng Việt lớp 1, 2, 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên....................................................
Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 15 phút)
1-(2đ) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:
'
'
- ăt hay ât:	ph........ cờ	b........ tay
``
- iên hay iêm 	l........ hoan 	n......... vui	
2-(2đ) Nối ô chữ cho phù hợp
.....
trèo cây cau
trăng rằm
con mèo
làm đồ chơi
cô giáo
giảng bài
bé
 sáng tỏ 
3-(6đ)Đọc thành tiếng:
a/ Các vần: an, oi, yên, inh, ương
b/ Các từ ngữ: mặt trời, ngọn gió, sương mù, cánh buồm, trang vở
c/ Các câu: - Mặt trời đã lên cao. 
	- Lúa trên nương chín vàng.
	- Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008– 2009
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 30 phút)
I- NGHE- VIẾT
Vần: (2đ)
oi, ua, ong, iêm, uôt
Từ ngữ:(2đ) 
thành phố, đu quay, trăng rằm, cánh diều
Câu: (4đ)
bay cao cao vút
chim biến mất rồi
chỉ còn tiếng hót 
làm xanh da trời
II- ĐIỀN CHỮ VÀO CHỖ CHẤM
Điền ương hay ươn
đ........... phố	quê h...........
	 v......... cây	v........ thở
Biểu điểm:
Chính tả: 8đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - 
Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ )
 Luỵện tập: 2đ (mỗi vần đúng 0,5đ)
Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
 Tiếng Việt đọc: 10đ - Bài 1 và 2 : 4 đ ( câu 1 mỗi vần đúng 0,5đ
	- câu 2 mỗi từ sai trừ 0,5đ)
	 - Bài3: đọc thành tiếng 6đ 
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
và tên....................................................
Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 25 phút)
I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ)
a) Đọc thầm bài:	Bà cháu
	Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
	Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng.”.
	Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây, ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
	Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
 b-)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
1- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
Vui vẻ, đầm ấm.
Đầy đủ, sung sướng.
Khổ sở, buồn rầu.
2- Hai anh em xin cô tiên điều gì? 
	A. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
	B. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. 
C. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3- Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
	A. Vhỉ sự vật.
	B. Chỉ hoạt động.
	C. Chỉ đặc điểm.
4- Câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà.”được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới:
A. Ai là gì
B. Ai làm gì
C. Ai thế nào 
II-Đọc thành tiếng :Đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ và trả lời 1 câu hỏi trong các bài sau: (6đ)
1- Bông hoa niềm vui	3- Bé Hoa
2- Con chó nhà hàng xóm	4- Đàn gà mới nở
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 45 phút)
I-Chính tả (15 phút)
Bài: 	 (Tiếng Việt 2/1- trang 89)	
Đoạn viết: “Ông em trồng ..........bàn thờ ông”
II -	 Tập làm văn	 (25-30 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một bạn trong lớp mà em yêu quý nhất.
Gợi ý:
a) Trong lớp, người bạn em yêu quý nhất là ai?
b) Bạn đó có gì đặc biệt ( về hình dáng, nét mặt, lời nói, tính tình)
c) Em yêu quý bạn đó như thế nào? Tình cảm của bạn dành cho em ra sao?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I . Kiểm tra viết:
- Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - 
Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ )
- Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
II. Kiểm tra viết:
- Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu đúng 1đểm)
	Đáp án: 	Câu1: A	Câu2: C
	Câu 3: C	Câu 4: B
- Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6đ (Đọc 5đ ; trả lời đúng 1đ )
*Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
 Tiếng Việt đọc: 10đ 
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
Họ và tên....................................................
Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 25 phút)
I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ)
a) Đọc thầm bài:	Cửa Tùng
	Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, thì đổi sang màu xanh lục. 
	Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
b)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
	Câu1/ Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà chúa của các bãi tắm”?
	A. Vì bãi tắm ở đấy vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
	B. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
	C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
	Câu2/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? 
	A. Nước biển Cửa Tùng trong vắt.
	B. Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
	C. Nước biển Cửa Tùng xanh biếc như ngọc.
Câu 3/ Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
	A. Hai hình ảnh
	B. Ba hình ảnh.
	C. Bốn hình ảnh
( là các hình ảnh:......
..............................................................................................................................................
.)
Câu4/ Câu cuối có mấy từ chỉ hoạt động, trạng thái nào?
	A. Hai từ.
	B. Ba từ.
	C. Bốn từ.
( là các từ:)
II-Đọc thành tiếng :
Đọc 1 đoạn văn khoảng 40 chữ và trả lời 1 câu hỏi trong các bài sau: (6đ)
1- Nhà rông ở Tây nguyên	3- Người liên lạc nhỏ
2- Nhớ Việt Bắc	4- Mồ Côi xử kiện
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRAVIẾT
(Thời gian 45 phút)
I-Chính tả (15 phút)
Bài: Rừng cây trong nắng	 (Tiếng Việt 3/1- trang 148)	
Đoạn viết: “Trong ánh nắng.........trời cao xanh thẳm”.
II -	 Tập làm văn	 (25-30 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I
Gợi ý:
Năm nay em học lớp mấy? Cô giáo chủ nhiệm là ai?
Trong việc học tập, em thích nhất là môn nào? Môn nào còn khó đối với em?
Em đã cố gắng đối với môn học khó như thế nào?
Cuối cùng, kết quả học tập của em ra sao?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I . Kiểm tra viết:
- Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - 
Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ )
- Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
II. Kiểm tra viết:
- Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu đúng 1đểm)
	Đáp án: 	Câu1: C	Câu2: B
	Câu 3: A ( - Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối.	
 - Bờ biển Cửa Tùng giống như chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.)
	Câu 4: A (các từ đó là: ví, cài)
- Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6đ (Đọc 5đ ; trả lời đúng 1đ )
*Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
 Tiếng Việt đọc: 10đ 
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)

File đính kèm:

  • docTViet 1-2-3.doc