Kiểm tra định kì môn: Sinh 8 (Tiết 57)

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì môn: Sinh 8 (Tiết 57), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCSTT CÁT BÀ 	 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 	 	 Năm học : 2012 -2013
MÔN:SINH 8 - TIẾT 57
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột (Gluxit) :
A. Các loại hạt. 	B. Lúa, sữa. C. Mía, đường. D. Các hạt ngũ cốc, khoai, sắn, lúa, sữa. 
Câu 2.: Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện Glucozơ thì người sẽ bị bệnh gì?
A. Dư Insulin.	B. Đái tháo đường C. Sỏi thận.	 D. Sỏi bọng đái.
Câu 3.Tai ngoài có bộ phận nào giữ nhiệm vụ hướng sóng âm?
A.Vành tai.	B. Ống tai 	 C.Màng nhĩ	D.A,B,C đều đúng.
Câu 4.Tai còn có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể nhờ:
A.Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên. 	 B.Các bộ phận ở tai giữa.
C.Vùng thính giác nằm trong thùy thái dương ở vỏ não.	 D.Cơ quan Coocti
Câu 5.Não bộ của người phát triển hơn não động vật vì:
A.Diện tích vỏ não tăng nhờ các rãnh, khe ăn sâu vào bên trong chứa các số lượng nơron lớn.
B. Đại não có kích thước lớn 	C. Có nhiều vùng mà động vật không có. D.Cả A, B, C 
Câu 6. Câu nào sau đây không đúng:
A. Không ăn quá nhiều Protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi sẽ tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
B. Uống đủ nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục. 
C. Xét nghiệm mồ hôi và khí thải có thể biết được trạng thái chức năng của thận, biết được quá trình trao đổi chất của cơ thể.
D. Con người không thể sống nổi bằng cách uống nước biển vì mỗi lít nước biển chứa khoảng 10 g muối, do đó uống 1 lít nước biển cần thải ra 2 lít nước tiểu mới loại trừ hết lượng muối dư thừa.Trong khi đó một ngày cơ thể chỉ thải ra 1,5 lít nước tiểu.
Câu 7.Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da vì:
	A.Da sạch, không có vi khuẩn đột nhập vào cơ thể.
	B.Giúp da tạo nhiều vitamin D, chống bệnh còi xương.
	C. Tắm rửa, kì cọ là hình thức xoa bóp da, làm cho các mạch máu dưới da lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt.
	D.Giúp cơ thể chịu đựng dược những thay đổi thời tiết như mưa, nắng hoặc nóng lạnh đột ngột.
Câu 8. Đánh dấu X vào ô đúng hoặc sai:
Đúng
Sai
1.Điểm vàng và điểm mù cùng nằm trên màng giác.
2.Điểm vàng chứa các tế bào thần kinh hình nón tiếp nhận cảm giác ánh sáng.
3.Điểm mù là nơi không có tế bào thần kinh thị giác nên ảnh rơi vào điểm này sẽ không nhìn thấy gì.
4.Không nên dụi khi bụi vào mắt, nên nhắm mắt lại để nước mắt tiết ra và cuốn bụi theo.
5.Cần luyện tập cho mắt nhìn rõ vào ban đêm như đọc sách chỗ tối, làm việc nơi không đủ ánh sáng.
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1(2 điểm): Nêu chức năng của da? Chức năng nào của da là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2 (3 điểm): Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 3 (2 điểm): Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh? Liên hệ bản thân.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN SINH HỌC 8- TIẾT 57
I. Trắc nghiệm (3điểm)
 Mỗi câu điền đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
B
B
A
D
C
C
Câu 8: mỗi ý được 0,25 điểm 
	Đ: 2,3,4	S: 1,5
II. Tự luận: (7 điểm )
Câu 1:(2 điểm)
 Chức năng của da: mỗi ý được 0,25 điểm
	- Che chở, bảo vệ cơ thể.
	- Điều hoà thân nhiệt.
	- Cơ quan cảm giác.
	- Bài tiết.
Chức năng che chở, bảo vệ cơ thể và điều hoà thân nhiệt là quan trọng nhất.	0,5điểm
Vì da bao bọc toàn bộ cơ thể để bảo vệ các mô ở bên trong, không có cơ quan, bộ phận nào thay thế được chức năng này của da.Phần lớn lượng nhiệt toả ra khỏi cơ thể là do da thực hiện, tới 90% lượng nhiệt toả ra qua bề mặt da giúp cho thân nhiệt ổn định.	0,5 điểm
Câu 2:( 3 điểm) 
Phản xạ có ĐK
Phản xạ không ĐK
Điểm
- Trả lời kích thích bất kì ( kích thích có điều kiện)
- Trả lời kích thích tương ứng ( kích thích không điều kiện)
0,5
- Được hình thành trong cuộc sống ( qua học tập, rèn luyện)
- Bẩm sinh (sinh ra đã có, không phải học tập)
0,25
- Dễ mất khi không được củng cố 
- Bền vững
0,25
- Không di truyền mang tính chất cá thể.
- Được di tryền, mang tính chất chủng loại.
0,5
- Có số lượng không hạn định
- Số lượng hạn chế
0,25
- Cung phản xạ phức tạp
- Cung phản xạ đơn giản
0,25
- Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não
- Trung ương thần kinh nằm ở trụ não, tuỷ sống.
0,5
- VD
- VD
0,5
Câu 3: (2 điểm) 
Nêu các biện pháp để có 1 hệ thần kinh khoẻ mạnh (triển khai các ý) : Mỗi ý 0,5 điểm
- Đảm bảo giấc ngủ 
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
- Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế hệ thần kinh
- Liên hệ bản thân.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN SINH HỌC 8- TIẾT 57
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Trao đổi chất và năng lượng
- Loại thực phẩm giàu chất đường bột.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
0,25
0,25
Bài tiết, Da
- Biết cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Quá trình bài tiết nước tiểu.
- Các nguyên tắc rèn luyện da
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0,25
0,25
0,25
0,75
Thần kinh và giác quan. Hoạt động thần kinh cấp cao ở người.
- sự tiến hoá của bộ não người so với động vật.
- Chức năng của tuỷ sống.
-Phân biệt PXCĐK
và PXKĐK.
- Vệ sinh hệ thần kinh.
Số câu hỏi
1
1
2
1
2
3
Số điểm
0,25
1,75
5
2
2
7
Tổng câu
3
2
2
1
1
7
3
Tổng điểm
0,75
2
5
0,25
2
3
7

File đính kèm:

  • docKTDK Sinh 8'-hk2 02.doc
Đề thi liên quan