Kiểm tra định kỳ cuối học kì II năm học: 2013 – 2014 môn Tiếng Việt lớp 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ cuối học kì II năm học: 2013 – 2014 môn Tiếng Việt lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh Thứ năm, ngày 08 tháng 05 năm 2014 Lớp: 1.... KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII Họ và tên: ......................................................................................... Năm học: 2013 – 2014 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP MỘT Chữ ký người coi Chữ ký người chấm bài Chữ ký người chấm lại bài Câu 1 ................. Câu 6 ................ Câu 2 ................ Câu 7 .............. Câu 3 ................ Câu 8 ................ Câu 4 ................ Câu 9 ............... Câu 5 .................... Câu 10 ................. Đọc thành tiếng ........................................ Điểm bài làm Điểm bài làm ghi bằng chữ ......................................................................................................................... ; ghi bằng số à Câu 1 ................. Câu 6 ................ Câu 2 ................. Câu 7 ................ Câu 3 ................. Câu 8 ................ Câu 4 ................. Câu 9 ................ Câu 5 ................. Câu 10 ................ Đọc thành tiếng ........................................ Điểm chấm lại Điểm chấm lại ghi bằng chữ ........................................................................................................................ ; ghi bằng số à Nhận xét của người chấm bài ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... Nhận xét của người chấm lại .................................................................. .................................................................. ............................................................................................... I. KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm và làm bài tập Hồ Gươm Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um./. Theo Ngô Quân Miện Trả lời câu hỏi (Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng) Câu 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? a. Ở thành phố Hồ Chí Minh b. Ở Hà Nội c. Ở Đà Lạt Câu 2. Tìm tiếng trong bài có vần ươm: ......................... TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH KIỂM TRA ĐK CUỐI HỌC KÌ II HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP MỘT NĂM HỌC: 2013 - 2014 A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thầm trả lời câu hỏi (4điểm) Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng (2điểm) a. Ở thành phố Hồ Chí Minh b. Ở Hà Nội c. Ở Đà Lạt Câu 2. Tìm tiếng trong bài có vần “ươm” : Hồ Gươm (2điểm) nếu học sinh không viết hoa thì trừ 1điểm. 2. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 3 điểm - Nếu: * Đọc sai từ 1 đến 2 tiếng trừ 0,5 điểm. * Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng trừ 1 điểm * Đọc sai từ 5 đến 6 tiếng trừ 1,5 điểm * Đọc sai từ 7 đến 8 tiếng trừ 2 điểm * Đọc sai từ 9 đến 10 tiếng trừ 2,5 điểm * Đọc sai từ 10 tiếng trở lên không đạt điểm nào. - Ngắt hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm (không quá 1 phút) - Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu đạt 1 điểm. * Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một trong các bài tập đọc – đọc và trả lời câu hỏi (gv ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho học sinh bốc thăm) Bài 1. Hồ Gươm STV1/tập 2 – trang 118 Câu 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? (Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội). Câu 2. Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? (mặt Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh). Bài 2. Lũy tre - TV1/tập 2 – trang 121 Câu 1. Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? (mỗi sớm mai thức dậy; Lũy tre xanh rì rào; Ngọn tre cong gọng vó; Kéo mặt trời lên cao). Câu 2. Em hãy đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa? (Những trưa đồng đầy nắng; Trâu nằm nhai bóng râm; Tre bần thần nhớ gió; Chợt về đầy tiếng chim). Bài 3. Nói dối hại thân– TV1/tập 2 – trang 133 Câu 1. Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy đến giúp? (các bác nông dân đã chạy đến giúp). Câu 2. Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai chạy đến giúp không? (không ai chạy đến giúp). TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH KIỂM TRA ĐK CUỐI HỌC KÌ II PHẦN KIỂM TRA VIẾT - LỚP MỘT NĂM HỌC: 2013 – 2014 (ngày thi 07/05/2014) 1. Chính tả (nhìn viết) (Giáo viên viết lên bảng học sinh nhìn chép đúng chính tả đoạn văn sau) Bài viết: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại./. Bài tập: (Giáo viên viết lên bảng, học sinh nhìn chép và làm vào giấy thi) 1. Điền chữ: c hay k? .ú mèo ; dòng .ênh 2. Điền chữ ng hay ngh? ỗng đi trong ngõ ; bê con ..e mẹ gọi HƯỚNG DẪN CHẤM YÊU CẦU VIẾT - LỚP MỘT Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (7 điểm), các lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. Viết sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm. Viết sạch, đẹp, đều nét 1 điểm. Làm đúng bài tập chính tả 2 điểm 1. (1 điểm) điền đúng mỗi âm đầu đạt 0,5 điểm: cú mèo; dòng kênh 2. (1 điểm) điền đúng âm đầu đạt 0,5 điểm: ngỗng đi trong ngõ; bê con nghe mẹ gọi
File đính kèm:
- DE TIENG VIET 1 CKII.doc