Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I năm học : 2012-2013 môn : tiếng việt 1

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I năm học : 2012-2013 môn : tiếng việt 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:......................................
Lớp :................................................
Trường :.........................................
Số BD :................Phòng :............
TRƯỜNG TH NGUYỄN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2012-2013
Môn : TIẾNG VIỆT 1
Ngày kiểm tra : …………………
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký
STT
........................................................................................................................................................
Điểm bài tập
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
Đọc
Viết
STT
I/Kiểm tra đọc (10đ). 
-Nối ô chữ cho phù hợp: (1đ)
 lò
lô
ba
ngày
tuổi
cò
thơ
hội
	-Chọn âm, vần thích hợp điền vào chỗ trống (3đ)
	 	ay hay ây : cối x...... ; v........ cá 
	 ôi hay oi : thäøi c..ò... ; ngaìy h..û... 
 g hay gh : ......ế gỗ ; ......à gô 
II/Kiểm tra viết: (10đ) 
 1/ Viết vần: (2đ)
 2/ Viết từ ngữ: (4đ)
 3/ Viết câu: (4đ)
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
......................................................................................................................................................
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án
Môn Tiếng Việt 1 Giữa kỳ 1 năm học 2012-2013
I.Kiểm tra đọc: (10đ) Giáo viên ghi rõ ràng các vần, từ ngữ, câu… lên bảng lớp.
- Đọc thành tiếng các vần: ia ; ua ; oi ; iu ; uôi
	- Đọc thành tiếng các từ ngữ: 
 cái phễu ; cây cau ; chào cờ ; nải chuối ; bữa trưa
- Đọc thành tiếng các câu sau: 
 Ba Tú vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá!
Đáp án: a.Đọc thành tiếng các vần (2đ)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định (2đ) (Đọc sai hoặc không đọc được hay dừng quá lâu (dừng quá 5 giây/vần trừ 0,4 điểm/vần)
b.Đọc thành tiếng các từ ngữ (2đ)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định (2đ) (Đọc sai hoặc không đọc được hay dừng quá lâu (dừng quá 5 giây/từ ngữ) trừ 0,4 điểm/từ ngữ)
c.Đọc thành tiếng các câu (2đ)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy (2đ) (Đọc sai hoặc không đọc được hay dừng quá lâu (quá 5giây/từ ngữ) trừ 1điểm/câu. trừ 0,2đ/tiếng)
d. Nối ô từ ngữ (1đ)
- Đọc hiểu và nối đúng : 0,25đ/cặp từ ngữ (Nối sai hoặc không nối được không tính điểm)
e. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (3đ)
- Điền đúng 0,5đ/vần - Điền sai hoặc không điền được: không tính điểm
II.Kiểm tra viết: (10đ) Giáo viên đọc rõ ràng cho học sinh viết trên giấy thi
a/Viết các vần sau: iêu ; ươu ; au ; ao 
b/Viết các từ ngữ sau: lưỡi rìu ; cái cầu ; ngôi sao ; ngựa gỗ
c/Viết các câu sau :
 gió từ tay mẹ
 ru bé ngủ say
 thay cho gió trời
 giữa trưa oi ả. 	
Đáp án
a.Viết các vần (2đ)
-Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ quy định (2đ), cho 0,4đ/vần
-Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ quy định trừ 0,2đ/vần)
-Viết sai, hoặc không viết được không tính điểm
b.Viết các từ ngữ (4đ)
-Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ quy định (4đ); cho 0,5đ/chữ
-Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ quy định trừ 0,25đ/chữ
-Viết sai, hoặc không viết được không tính điểm
c.Viết câu (4đ)
-Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ (4đ), 1đ/dòng thơ, Sai trừ 0,25đ/chữ
-Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ quy định trừ 0,5đ/câu, trừ 0,25 đ/chữ 
-Viết sai, hoặc không viết được không tính điểm
Cách tính điểm môn Tiếng Việt
Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng VIệt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.
Họ và tên:......................................
Lớp :................................................
Trường :.........................................
Số BD :................Phòng :............
TRƯỜNG TH NGUYỄN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2012-2013
Môn : TIẾNG VIỆT 2
Ngày kiểm tra : …………………
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký
STT
........................................................................................................................................................
Điểm bài tập
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
Đọc hiểu
Viết
STT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 70 phút (không kể thời gian phát đề)
I/Kiểm tra đọc (10đ). Đọc thầm và làm bài tập (4đ) . Thời gian 30 phút.
Đọc thầm bài “ Phần thưởng” SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 13- 14 
Bài tập: Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 Câu1: Na đã làm những việc gì giúp các bạn?
 A. Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy.
 B. Trực nhật giúp các bạn bị mệt.
 C. Cả hai câu trên đều đúng.
 Câu 2: Vì sao Na được cô giáo trao cho phần thưởng đặc biệt?
 A. Vì Na học giỏi nhiều môn. 
 B. Vì cô giáo thương Na nhất. 
 C. Vì Na có tấm lòng thật đáng quý. 
 Câu 3: Bài “ Phần thưởng” thuộc chủ điểm nào?
 A. Em là học sinh.
 B. Bạn bè.
 C. Trường học.
 Câu 4: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu Ai là gì?
 A. Na là một cô bé tốt bụng.
 B. Na gọt bút chì giúp bạn Lan.
 C. Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.
 Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
 Môn học Na yêu thích là Tiếng Việt.
 …………………………………………………………………………………………...
 Câu 6 : Viết 4 từ chỉ sự vật trong bài "Phần thưởng": 
	 …………………………………………………………………………………………..
 …………………………………………………………………………………………..
II/Kiểm tra viết.(10đ). 
	a. Chính tả nghe - viết (5đ) Thời gian 15 phút
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
......................................................................................................................................................
b.Tập làm văn. (5đ) Thời gian 25 phút.
	Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em.
Dựa vào các câu hỏi sau đây:
a/ Cô giáo ( hoặc thầy giáo ) lớp 1 của em tên gì?
b/ Tình cảm của cô ( hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào? 
c/ Em nhớ nhất điều gì ở cô ( hoặc thầy)?
d/ Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
Bài làm
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án
Môn Tiếng Việt 2 Giữa kỳ 1 năm học 2012-2013
I.Kiểm tra đọc: (10đ)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK 
a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6đ)
(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
-Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ ; (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ).
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1đ. Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5đ, Quá 2 phút phải dừng lại đánh vần, nhẩm 0đ
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ).
	b. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
-Học sinh đọc thầm bài “ Phần thưởng” SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 13 
 	GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) 
Câu 1-2-3-4: Mỗi câu 0,5đ Câu 1 : C ; Câu 2: C ; Câu 3: A ; Câu 4: A
Câu 5-6 mỗi câu 1đ Câu 6 : mỗi từ 0,25 đ
II.Kiểm tra viết: (10đ)
Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn
a.Chính tả nghe-đọc (5đ) Thời gian 15 phút
Bài “Ngôi trường mới” SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 50.
Viết từ: “ Trường mới của em …….đến…….nổi vân như lụa.” 
Đáp án chấm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút
Bài làm đạt yêu cầu cao viết đủ số lượng câu, đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. (Tuỳ theo mỗi câu cho theo mức điểm từ 0 – 0,5 đến 1đ) điểm toàn bài văn cho 5điểm.
Cách tính điểm môn Tiếng Việt
Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng Việt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.
Họ và tên:......................................
Lớp :................................................
Trường :.........................................
Số BD :................Phòng :............
TRƯỜNG TH NGUYỄN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2012-2013
Môn : TIẾNG VIỆT 3
Ngày kiểm tra : …………………
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký
STT
........................................................................................................................................................
Điểm bài tập
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
Đọc
hiểu
Viết
STT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 70 phút (không kể thời gian phát đề)
I/Kiểm tra đọc (10đ). 
Đọc thầm và làm bài tập (4đ) . Thời gian 30 phút.
	Đọc thầm bài “ Bài tập làm văn” SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 46-47
Bài tập: Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 Câu1: Đề văn cô giáo ra cho lớp viết về việc:
 A. Nói về lớp em B. Nói về cô giáo em C. Nói về việc giúp đỡ mẹ 
 Câu 2 : Nhân vật xưng “tôi” trong bài này tên là gì?
 A. Liu-xi-a B. Cô-li-a C. Tôi
 Câu 3: Bài “ Bài tập làm văn” thuộc chủ điểm nào?
 A. Măng non B. Mái ấm C. Tới trường
 Câu 4: Kết thúc bài văn của mình, Cô-li-a viết:
Em đã giặt bít tất.
Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả.
Em giặt cả áo lót, áo sơ mi và quần. 
 Câu 5: Đặt 1 câu với từ “ngắn ngủn”.
 .........................................................................................................................
 Câu 6 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
 Em giặt cả áo lót , áo sơ mi và quần.
 …………………………………………………………………………………………..
 II/Kiểm tra viết.(10đ). a. Chính tả nghe - viết (5đ) Thời gian 15 phút
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
......................................................................................................................................................
 b.Tập làm văn. (5đ) Thời gian 25 phút.
 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
Bài làm
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án
Môn Tiếng Việt 3 Giữa kỳ 1 năm học 2012-2013
I.Kiểm tra đọc: (10đ)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK 
a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6đ)
(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
-Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ ; (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ).
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1đ. Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5đ, Quá 2 phút phải dừng lại đánh vần, nhẩm 0đ
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ).
	b. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
-Học sinh đọc thầm bài “ Bài tập làm văn” SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 46-47
GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
Câu 1-2-3-4: Mỗi câu 0,5đ Câu 1: C ; Câu 2: B ; Câu 3: C ; Câu 4: B
câu 5-6 mỗi câu 1đ
II.Kiểm tra viết: (10đ)
Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn
a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15 phút
Bài “ Người mẹ” SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 29.
 Viết đoạn “ Bà mẹ chạy ra ngoài ……đến…..lão đã cướp đi đâu.”
Đáp án chấm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút
Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm-1,5điểm.....đến 5 điểm). Bài làm đạt yêu cầu cao viết đủ số lượng câu, đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. Kể được những kỉ niệm khó quên về ngày đầu tiên đi học.
Cách tính điểm môn Tiếng Việt
Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng VIệt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.
Họ và tên:......................................
Lớp :................................................
Trường :.........................................
Số BD :................Phòng :............
TRƯỜNG TH NGUYỄN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2012-2013
Môn : TIẾNG VIỆT 4
Ngày kiểm tra : …………………
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký
STT
........................................................................................................................................................
Điểm bài tập
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
Đọc
hiểu
Viết
STT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 70 phút (không kể thời gian phát đề)
 I/Kiểm tra đọc (10đ). 
Đọc thầm và làm bài tập (5đ) . Thời gian 30 phút.
	Đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 55-56
Bài tập: Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 Câu 1: Trong bài An-đrây-ca bao nhiêu tuổi ?
 A. 6 tuổi. B. 7 tuổi. C. 8 tuổi. D. 9 tuổi. 
 Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
A. An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên.
B. Ông đã không qua được cơn bệnh nặng.
C. Cả hai ý (a) và (b) đúng. 
D. Cả hai ý (a) và (b) sai.
 Câu 3: Mãi sau này, khi đã lớn, An-đrây-ca vẫn luôn tự dằn vặt mình như thế nào?
A. An-đrây-ca òa khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
B. An-đrây-ca nghĩ “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa”.
 C. An-đrây-ca chỉ cảm thấy buồn.
 Câu 4: Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
Cả hai ý trên đều đúng. 
 Câu 5: Trong bài có mấy từ láy? Em hãy tìm những từ láy đó.
 ………từ láy. Đó là:……………………………………………………………………….. 
 Câu 6: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “trung thực”.
 …………………………………………………………………………………………….
 Câu 7: Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau: 
 Ông nói với mẹ An-đrây-ca : “ Bố khó thở lắm!...” 	.
 ……………………………………………………………………………………………...
II/Kiểm tra viết.(10đ). 
Chính tả nghe - viết (5đ) Thời gian 15 phút
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
......................................................................................................................................................
 b.Tập làm văn. (5đ) Thời gian 25 phút.
 Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) gởi cho người thân nói về ước mơ của em.
Bài làm
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án môn Tiếng Việt 4 Giữa kỳ 1 năm học 2012-2013
I.Kiểm tra đọc: (10đ)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK 
a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (5đ)
(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
-Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ).
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ).
	b. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
-Đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 55-56
GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
Câu 1 đến câu 4: Mỗi câu 0,5đ ; Câu 1: D ; Câu 2: C ; Câu 3: B ; Câu 4: C
 Câu 5: 1 đ ; 2 từ láy 0,5 đ Đó là: nhanh nhẹn, nức nở 0,5 đ ; Câu 6 : 1 đ (đúng mỗi từ : 0,5 đ)
Câu 7: 1 đ : Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
II.Kiểm tra viết: (10đ)
Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn
a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15 phút
Bài “Một người chính trực” SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 36.
Viết từ “Tô Hiến Thành làm quan....đến ...... vua Lý Cao Tông.”
Đáp án chấm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút
Bài làm đạt yêu cầu cao. Viết được một bức thư đủ 3 phần, viết đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. Nội dung thư bày tỏ được ước mơ của mình để người thân biết. Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm- 1,5điểm.....đến 5 điểm).
Điểm 4-4,5đ :Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Bố cục chặt chẽ. Bài viết đúng trọng tâm bức thư theo đề bài. Bài viết không mắc quá 4 lỗi diễn đạt ).
	Điểm 3-3,5đ : Tương tự như điểm 4 nhưng mắc không quá 7 lỗi diễn đạt 
	Điểm 2-2,5đ : Bài viết đạt được các yêu cầu chính của đề ở mức trung bình nhưng chưa gây hấp dẫn người đọc, mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
	Điểm 1-1,5đ : Bài viết còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, không đảm bảo các yêu càu chính của đề .
Điểm 0 : bỏ giấy trắng. 
Cách tính điểm môn Tiếng Việt
Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng Việt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.
Họ và tên:......................................
Lớp :................................................
Trường :.........................................
Số BD :................Phòng :............
TRƯỜNG TH NGUYỄN CÔNG SÁU
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2012-2013
Môn : TIẾNG VIỆT 5
Ngày kiểm tra : …………………
GT 1 ký
SỐ MẬT MÃ
GT 2 ký
STT
........................................................................................................................................................
Điểm bài tập
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
Đọc
hiểu
Viết
STT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 70 phút (không kể thời gian phát đề)
I/Kiểm tra đọc (10đ). Đọc thầm và làm bài tập (5đ) . Thời gian 30 phút.
 Đọc thầm bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 10-11
 Bài tập: Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Màu sắc được nhắc nhiều nhất trong bài?
 A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu đỏ.
Câu 2: Tính từ “vàng” được lặp đi, lặp lại nhằm mục đích gì?
 A. Gợi lên một bức tranh thiên nhiên làng quê ngày mùa tươi sáng.
 B. Miêu tả một không gian tràn nhập màu vàng rực rỡ.
 C. Nhấn mạnh tình cảm yêu mến, thiết tha và niềm vui của tác giả trước cuộc sống ấm no trên quê hương.
 D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 3: Trong đoạn văn “ Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại……đầm ấm lạ lùng.” Có mấy hình ảnh so sánh? 
 A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. 
Câu 4: Những từ “ vàng xuộm, vàng hoe, vàng ối, vàng lịm” là:
 A. Những từ đồng âm. B. Những từ đồng nghĩa.
 C. Những từ trái nghĩa. D. Những từ nhiều nghĩa. 
Câu 5: Qua bài văn em thấy cuộc sống của làng quê vào ngày mùa như thế nào?
 A. Cuộc sống êm đềm, thơ mộng.
 B. Cuộc sống đầm ấm, trù phú của những ngày mùa bội thu no đủ.
 C. Cuộc sống nhộn nhịp, tấp nập trong ngày mùa.
Câu 6: Từ “ cứng” trong câu “ Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi.” và câu “ Nam học toán cứng nhất lớp.” có quan hệ với nhau như thế nào?
Đó là từ nhiều nghĩa. B. Đó là từ đồng âm. C. Đó là từ đồng nghĩa.
Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ : tối; héo:
 …………………………………………………………………………………………...
Câu 8: Viết 4 từ láy có trong bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
 …………………………………………………………………………………………..
II/Kiểm tra viết.(10đ). 
Chính tả nghe - viết (5đ) Thời gian 15 phút
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
......................................................................................................................................................
II/Kiểm tra viết.(10đ). 
a.Chính tả nghe - viết (5đ) 
 b.Tập làm văn. (5đ) Hãy tả lại cảnh buổi sáng trên cánh đồng ở quê em.
Bài làm
Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án Môn Tiếng Việt 5 Giữa kỳ 1 năm học 2012-2013
I.Kiểm tra đọc: (10đ) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK 
a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (5đ)
(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
-Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0đ).
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ). 
b. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
-Học sinh đọc thầm bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 10-11
-GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) 
Câu 1 đến câu 6: Mỗi câu 0,5đ Câu 1: B; Câu 2: D ; Câu 3: C ; Câu 4: B ; Câu 5: B ; Câu 6: A
Câu 7-8 : Mỗi câu 1đ Câu 7 : tối trái nghĩa sáng 0,5 đ ; héo trái nghĩa tươi 0,5 đ 
Câu 8 : Tìm đúng mỗi từ láy : 0,25 đ
II.Kiểm tra viết: (10đ)
Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn
a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15 phút
Bài “Đất Cà Mau” SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 89-90.
Viết từ “Cà Mau đất xốp ....đến ......hàng đước xanh rì”
 Đáp án chấm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút
Bài làm đạt yêu cầu cao: Viết đúng thể loại văn miêu tả-tả cảnh.
Đối tượng miêu tả: Cảnh một buổi sáng trên cánh đồng ở quê em 
Viết đầy đủ 3 phần: Mở đoạn - Thân đoạn - Kết đoạn. 
Bài viết cho thấy vẻ đẹp của buổi sáng trên cánh đồng ở một làng quê như: sương phủ ruộng đồng, gió thổi mát rượi, ông mặt trời tròn xoe, ửng hồng, bầu trời với những đám mây trắng, mây xanh nhẹ trôi, cảnh vật, hoạt động của con người trên cánh đồng, tâm trạng của em trước cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê, Qua đó có tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương. 
Biết dùng các biện pháp tu từ. Viết đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm- 1,5điểm.....đến 5 điểm).
Điểm 4-4,5đ: Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Tả cảnh "tả lại một buổi sáng trên cánh đồng ở quê em". Bố cục chặt chẽ theo trình tự thời gian, không gian. Bài viết có nhiều hình ảnh, phát triển những ý hay. (Bài viết không mắc quá 4 lỗi diễn đạt ).
	Điểm 3-3,5đ : Tương tự như điểm 4 nhưng mắc không quá 7 lỗi diễn

File đính kèm:

  • docDe KT TViet GK1 1213 K1 den K5.doc