Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học: 2012 - 2013 môn TIếng Việt lớp 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học: 2012 - 2013 môn TIếng Việt lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học thanh văn kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học : 2012- 2013 Môn tiếng việt lớp 1 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :.............................................Lớp 1...... Điểm Lời phê của cô giáo Phần A : ( 10 điểm). Kiểm tra đọc Thực hiện sau khi kiểm tra song phần B môn tiếng việt và môn toán. GV chọn các bài tập đọc HS đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 cho học sinh đọc rồi trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nhận thức của học sinh đối với đoạn vừa đọc, rồi cho điểm như hàng ngày trên lớp. Phần B : ( 10 điểm). Kiểm tra viết Câu 1: (2 điểm). Điền vần a. uân hay uyên ? b. oan hay oai ? Mùa x...... .., Chim kh........ , bé ng , kh.. lang , Câu 2: (5 điểm).Tập viết: GV đọc cho HS viết bài Tặng cháu ( TVL1 -T2 - Tr 49) Câu 3: (2 điểm) a. Tìm trong bài viết trên những tiếng có vần ăng, ong ............................................................................................................................ b. Tìm 2 tiếng ngoài bài có vần ăng, 2 tiếng có vần ong .................................................................................................................................. ( giành 1 điểm cho bài viết trình bày sạch đẹp) Trường tiểu học thanh văn kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học : 2012-2013 Môn tiếng việt lớp 3 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :.............................................Lớp 3...... Điểm Lời phê của cô giáo Phần A : ( 10 điểm). Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) : GV chọn các bài tập đọc HS đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 cho học sinh đọc rồi cho điểm như hàng ngày trên lớp. II. Đọc thầm: ( 4 điểm) . HS đọc thầm bài sau: Rước đèn ông sao Tết trung thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ : một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín , để bên cạnh một quả chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt. Chiều rồi đêm xuống. Trẻ con bên hàng xóm bập bùng trống ếch rước đèn. Lúc đó Tâm lại thấy không thích mâm cỗ của mình bằng đám rước đèn. Tâm bỏ mâm cỗ chạy đi xem. Tâm thích nhất cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm. Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. Tâm thích cái đèn quá, cứ đi bên cạnh Hà, mắt không rời cái đèn. Hà cũng biết là bạn thích nên thỉnh thoảng lại đưa cho Tâm cầm một lúc. Có lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn, reo : “ Tùng tùng tùng, dinh dinh!...” Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào ý cho câu trả lời đúng: 1. Đêm trung thu có gì vui? a. Các bạn nhỏ được nhảy dây. b. Các bạn nhỏ được múa Lân. c. Các bạn nhỏ được rước đèn . 2. Chiếc đèn ông sao của Hà làm bằng gì? a .Giấy bóng kính đỏ, trong suốt. b. Giấy bóng màu đỏ. c. Cả hai ý trên 3.Mâm cỗ của Tâm có ? a. Bưởi, ổi, chuối , na, đồ chơi. b. Bưởi, ổi ,chuối, mía, đồ chơi. c. Cả hai ý trên. 4. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: “ Khi nào” trong câu Tết Trung thu, các bạn nhỏ rước đèn rất là vui là: a. Các bạn nhỏ. b. Tết trung thu. c. Được rước đèn. Phần B: (10 điểm ) . Kiểm tra viết Câu1: ( 5 điểm) . Viết chính tả: GV đọc cho HS viết chính tả bài : Một nhà thông thái . ( TV3- T2- Tr 37) Câu 2: ( 5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về những trò vui trong ngày hội mà em đã học hoặc đã chứng kiến. Trường tiểu học thanh văn kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học : 2012 - 2013 Môn tiếng việt lớp 4 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :.............................................Lớp 4...... Điểm Lời phê của cô giáo Phần A : ( 10 điểm). Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) : GV chọn các bài tập đọc HS đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 cho học sinh đọc rồi cho điểm như hàng ngày trên lớp. II. Đọc thầm: ( 5 điểm) . HS đọc thầm đoạn văn sau: Sắc đỏ Mùa xuân, cây hoa gạo bên đường nở hoa đỏ rực. Từ rất xa, Bé đã trông thấy cây gạo. Bé hớn hở chạy lại đứng dưới gốc, Bé ngửa cổ ngước nhìn lên. Mấy bông hoa trên cao tít chợt buông mình rơi xuống, xoay tròn trong gió. Bé thốt lên khe khẽ: Hoa đẹp quá! Màu đỏ tươi quá! ước gì lúc nào Bé cũng thấy hoa rực rỡ thế này! Cây hoa gạo cổ thụ từ nãy vẫn để ý đến Bé. Tuy cao lớn ngang trời, cây vẫn nghe rất rõ lời ước ao của người bạn bé nhỏ. Cây gạo chợt nghĩ: “Hoa nở có thì. Mùa xuân qua đi, làm sao hoa mình tươi thắm mãi? Phải làm thế nào cho sắc đỏ được lưu truyền cả bốn mùa, để ánh mắt tin cậy của cô bé luôn trong trẻo?” Nghĩ đến kế hay, cây gạo cười rung vòm cây. Lời cây gạo truyền đi trong gió: Hỡi muôn loài cây bè bạn! Các người có nghe thấy lời mong ước của cô bé tí hon kia đấy không? Cả rừng ven hồ xào xạc: Có! Chúng tôi có nghe thấy! Vậy ý của cây gạo cổ thụ nào? Cây gạo nói giọng thật trầm: Hoa tôi nở suốt mùa xuân. Sang hè tôi muốn màu đỏ ấy được chuyển sang cho một màu hoa khác nữa..Cứ như thế, quanh năm, màu đỏ vẫn tươi nguyên, như một cuộc chạy tiếp sức không bao giờ ngừng nghỉ các bạn thấy thế nào? Rừng cây xôn xao: - Hay lắm! Hay lắm! Tất cả chúng ta nên làm theo. Em hãy khoanh vào trước ý cho câu trả lời đúng. 1. Đoạn văn trên tả sắc đỏ của hoa nào? a. Hoa phượng. b. Hoa gạo . c. Hoa đào. 2. Chọn từ thích hợp: a.mong chờ. b. mong ước. c. mong nhớ. Điền vào chỗ chấm: Với sự giúp đỡ của cây gạo cổ thụ và các loài cây,.. .. của Bé đã trở thành hiện thực. 3. Ngước nhìn những bông hoa gạo đỏ rực, Bé mong ước điều gì? a. ước gì mấy bông hoa gạo rơi xuống lòng bàn tay của Bé. b.ước gì lúc nào Bé cũng được thấy hoa rực rỡ thế này. c. Cả hai ý trên. 4.Trong câu :" Mấy bông hoa trên cao tít chợt buông mình rơi xuống, xoay tròn trong gió". Đâu là bộ phận chủ ngữ? a. Mấy bông hoa trên cao tít. b. Mấy bông hoa trên cao tít chợt buông mình rơi xuống. c. Xoay tròn trong gió. 5. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học? a.Chỉ có câu hỏi, câu kể. b.Chỉ có câu kể, câu cầu khiến. c.Có cả câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến. Phần B : ( 10 điểm ) . Kiểm tra viết Câu 1: Viết chính tả : ( 5 điểm ) GV đọc cho HS viết bài chính tả Hoa giấy Viết ( Từ trước nhà ....đến giữa bầu trời.) TV4-T2 –Tr 95. Câu 2: ( 5 điểm ) . Tập làm văn Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất. Bài làm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Trường tiểu học thanh văn kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học : 2012 - 2013 Môn tiếng việt lớp 5 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :.............................................Lớp 5...... Điểm Lời phê của cô giáo Phần A : ( 10 điểm). Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) : GV chọn các bài tập đọc HS đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 cho học sinh đọc rồi cho điểm như hàng ngày trên lớp. II. Đọc thầm: ( 5 điểm) . HS đọc thầm đoạn văn sau Hộp thư mật Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật. Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy. Đó là tên Tổ Quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng. Đôi lúc Hai Long đã đáp lại. Anh dừng xe trước một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng. Tháo chiếc bu-gi ra xem, nhưng đôi mắt anh không nhìn chiếc bu-gi mà chăm chú quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nó kia rồi! Một hòn đá hình mũi tên ( lại chữ V quen thuộc) trỏ vào một hòn đá dẹt chỉ cách anh ba bước chân. Hai Long tới ngồi cạnh hòn đá, nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm chiếc bu-gi, một tay bẩy nhẹ hòn đá. Hộp thư lần này là một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. Anh nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc, rút ra một mảnh giấy nhỏ, thay vào đó thư báo cáo của mình, rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Công việc thế là xong. Một giờ nữa sẽ có người tới lấy thư. Anh trở lại bên xe, lắp bu-gi vào rồi đạp cần khởi động máy. Tiếng động cơ nổ giòn. Chưa đầy nửa giờ sau, anh đã hoà lẫn vào dòng người giữa phố phường náo nhiệt. Em hãy khoanh vào trước ý cho câu trả lời đúng. 1. Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ? a. Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để gửi và nhận báo cáo. b. Chú ra Phú Lâm để thăm bạn và gửi báo cáo. c. Cả hai ý trên. 2. Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì ? a. Để chuyển những tin tức. b.Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. c. Để chuyển những tin tức bình thường. 3. Nội dung chính của bài văn này là ? a. Ca ngợi hành động dũng cảm của anh Hai Long. b. Ca ngợi hành động mưu trí của anh Hai Long. c. Ca ngợi hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 4. Trong đoạn từ ( Hai Long tới ngồi...về chỗ cũ ). Có bao nhiêu câu ghép? a.Một câu ghép . b.2 câu ghép. c.3 câu ghép. 5. Thêm vào chỗ chấm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép? Vì bạn Nam không thuộc bài. a. nên em bị điểm kém. b. em được điểm 10 c. Bạn Nam không học bài. Phần B: ( 10 điểm ) . Kiểm tra viết Câu 1: ( 4 điểm ) .Viết chính tả. GV đọc cho HS viết bài: Núi non hùng vĩ - TV5- T2- Tr58. Câu 2: ( 5 điểm ) . TLV Em hãy tả một người thân trong gia đình em. ( Giành 1 điểm cho bài trình bày sạch đẹp , khoa học) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. Trường tiểu học thanh văn kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học : 2012- 2013 Môn tiếng việt lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :.............................................Lớp 2...... Điểm Lời phê của cô giáo Phần A : ( 10 điểm). Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) : GV chọn các bài tập đọc HS đã được học từ tuần 19 đến tuần 26 cho học sinh đọc rồi cho điểm như hàng ngày trên lớp. II. Đọc thầm: ( 4 điểm) . HS đọc thầm đoạn văn sau: CON VẹT NGHèO Hàng năm, mỗi khi mùa xuân về, các giống chim và thú lại rủ nhau mở hội thi tài. Voi , Gấu, Hổ thì trổ tài thi khoẻ. Còn các loài chim thì thi giọng hót. Trong bầy chim có chú vẹt áo xanh đen. Chú ta cũng phấn khởi đi thi. Gặp ai nó cũng khoe là mình có rất nhiều giọng hót. Đã đến giờ thi tài. Giám khảo Chim Khuyên mời các bạn trong rừng ghi tên biểu diễn. Trong lúc chờ đợi xem ai ra trước, Vẹt liền nhảy ra sân khấu hót lên một chuỗi âm thanh lảnh lót. Chim Liếu Điếu vội kêu lên: Đấy là tiếng hót của tôi. Vẹt tức mình, huýt một hồi lanh lảnh. Chích Choè đứng cạnh nhận ngay ra là tiếng hót của Chích Choè. Rồi Vẹt lại rướn cổ hú một hồi rõ to. Ngay lúc đó Vượn nhào tới, tóm lấy Vẹt: Sao chú lại hú tiếng của tớ? Vẹt hoảng hốt bay lên. Nó không làm sao nghĩ ra được tiếng hót của riêng mình. Nó ngượng nghịu nhìn các bạn. Từ xưa đến nay, Vẹt chỉ biết bắt chước, hót theo tiếng hót của loài chim khác. Nó hót đấy mà không hiểu gì cả. Từ lúc này, nó mới biết là nó rất nghèo. Nó không có tiếng hót riêng .... Em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau. 1. Vì sao Vẹt khấp khởi đi thi và hy vọng sẽ đạt giải? a.Vì Vẹt thực sự có tài, có giọng hót hay. b. Vì Vẹt tưởng rằng cứ có nhiều giọng hót là sẽ được giải. c. Cả hai ý trên. 2.Trong cuộc thi, tiếng hót, tiếng hú mà Vẹt trình diễn có phải của Vẹt không? a.Không phải của Vẹt mà do Vẹt bắt chước các loài chim , thú khác. b.Chỉ có tiếng hót là của riêng Vẹt. c.Cả hai ý trên. 3. Em hiểu ý nghĩa của tên câu chuyện “ Con Vẹt nghèo” là thế nào? a. Vẹt không có ý thức để dành. b. Vẹt không có tiếng hót riêng, không có cái gì là của riêng nó. c. Cả hai ý trên . 4. Bộ phận gạch chân trong câu : Hàng năm, mỗi khi mùa xuân về, các giống chim và thú rủ nhau mở hội thi tài.Trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? a. Là gì? b. Như thế nào ? c. Làm gì ? Phần B : ( 10 điểm ) . Kiểm tra viết. Câu 1: ( 4 điểm ) . Viết chính tả GV đọc cho HS viết bài chính tả Gấu trắng là chúa tò mò. (Viết đoạn : Từ đầu ....đến khiếp đảm bỏ chạy.) TV2-T2-Tr 53) Câu 2: ( 5 điểm ) .TLV : Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) . Để nói về một con vật mà em thích. 1. Đó là con gì? ở đâu? 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật? 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu? ( Giành 1 điểm cho bài làm trình bày sạch sẽ khoa học) Bài làm Trường tiểu học thanh văn kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học : 2012- 2013 Môn toán lớp 1 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :.............................................Lớp 1...... Điểm Lời phê của cô giáo Câu1 : (2 điểm ) . Đặt tính rồi tính 15 - 4 17 + 3 90 - 70 20 + 50 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 2 : ( 2 điểm ). Tính 18 - 7 + 4 = 11 + 7 - 5 = ......................... ................................ 19 cm - 8 cm = 30 cm + 20 cm = .......................... z .................................. Câu 3: ( 2 điểm ) . Khoanh vào chữ đặt trước cách viết đúng. a , Các số: 1, 17, 20, 19, 70. Được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 1, 17, 19, 20, 70. B. 70, 20, 19, 17, 1. b , Phép tính 30 + 50 - 10 có kết quả là: A, 80 B, 70 C, 50 D,60 Câu 4 : ( 1 điểm ) .Viết các số: Mười ba: ........................................ Mười năm:.......................................... Mười chín :.................................... Hai mươi:......................................... Câu 5 : ( 2 điểm ) . Tổ em có 12 bạn nam và 6 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn học sinh? Tóm tắt Bài giải ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 6 : ( 1 điểm ). Hình vẽ bên: - Có ...........hình tam giác. - Có ...........hình vuông, - Có ..............đoạn thẳng Trường tiểu học thanh văn kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học : 2012 - 2013 Môn toán lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :.............................................Lớp 2...... Điểm Lời phê của cô giáo Câu 1 :
File đính kèm:
- DE THI lan 3sua - Copy.doc