Kiểm tra giữa học kì I môn: Tiếng Việt lớp 2

doc3 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra giữa học kì I môn: Tiếng Việt lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
..
Lớp:.
Thứ ......... ngày .... tháng .... năm 2011
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC :
 I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 
THẦN ĐỒNG LƯƠNG THẾ VINH
 	Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.
	Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng lên đến đâu, bưởi nổi đến đó.
 	Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán.
	(Theo Truyện hay nhớ mãi)
	Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất :
1) Lương Thế Vinh là ai ?
a. Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán. 
b. Là một cậu bé rất nghịch ngợm.
c. Là một thanh niên 23 tuổi.
2) Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra ?
a. Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi.	 
b. Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng bạn.
c. Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên.
3) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào ?
a. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.	
b. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
c. Nghĩ ra một trò chơi hay.
4) Em đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm dưới đây.
Lương Thế Vinh là thần đồng nước Việt.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết : (5 điểm) GV đọc bài cho học sinh viết bài. 
II. Tập làm văn : (5 điểm) 
Viết một đoạn văn (4-5 câu) về người bạn mà em thích.
Gợi ý : 
- Bạn tên là gì ? Đó là bạn ở nhà hay cùng trường, cùng lớp em ? 
- Tình cảm của em đối với bạn ấy như thế nào (quý mến, thân thiết) ?
- Em thích điều gì ở bạn (xinh, ngoan, dịu dàng, dễ thương, mạnh mẽ, thông minh, học giỏi, sẵn sàng giúp đỡ người khác) ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
TIẾNG VIỆT LỚP 2 - ĐKI
******************
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC :
 I. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
Đáp án chấm điểm đọc
lớp 2 (6điểm)
Đọc đúng tiếng
(3đ) Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25đ 
Ngắt nghỉ
(1đ) Sai 3-4 dấu câu : 0,5đ từ 5 dấu câu : 0đ
Biểu cảm
Tốc độ
(1đ) Quá 1-2 phút : 0,5 đ. Quá 2 phút : 0đ 
Trả lời câu hỏi
(1đ)
 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút
Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm (Câu 1 đến câu 3)
a ; 	2) c ; 	3) b
4) Lương Thế Vinh là ai ? Đặt đúng câu, đúng chính tả cho 1điểm
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I- Chính tả (5 đ) 
ĐÊM TRĂNG
Bầu trời bây giờ trong vắt. Hàng trăm đốm sao rải rác trên nền trời, lúc ẩn lúc hiện. Có lẽ trăng sáng quá làm chúng mờ đi chăng? Tuy vậy người ta vẫn thấy chúng đẹp và đáng yêu 
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn (5đ) 
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu đã học 
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docKTGKI TV2.doc