Kiểm tra giữa học kì II môn: sinh học - Lớp 6.thời gian: 45 phút

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra giữa học kì II môn: sinh học - Lớp 6.thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49: KIỂM TRA GIỮA HỌC Kè II
Mụn: Sinh học - Lớp 6.Thời gian: 45 phỳt.
Ngày soạn: 04/3/13 - Ngày KT: 06/3/13
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC Kè II
 Cấp độ
Cỏc chủ 
đề chớnh
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Tổng
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Hoa và sinh sản hữu tớnh
Kể tờn cỏc loài hoa thụ phấn nhờ giú, nhờ sõu bọ. Trỡnh bày được đặc điểm giỳp chỳng thớch nghi với lối thụ phấn nhờ giú, nhờ sõu bọ.
Số cõu
Số điểm
1 cõu
3,0 đ
1 cõu
3,0 đ
Quả và hạt
Hạt gồm những bộ phận nào
So sỏnh hạt hai lỏ mầm (đậu đen) với hạt một lỏ mầm (hạt ngụ)
Số cõu
Số điểm
1/4 cõu
1,0 đ
3/4 cõu
3,0 đ
1 cõu
4,0 đ
Cỏc nhúm thực vật.
Giải thích vỡ sao Tảo được xếp vào nhúm thực vật bậc thấp cũn Rờu được xếp vào nhúm thực vật bậc cao
Lấy được ví dụ các TV thích nghi với môi trường nước, khụ hạn
Số cõu
Số điểm
1 cõu
1,0 đ
1 cõu
2,0 đ
2 cõu
3,0 đ
Tổng cộng:
Số cõu
Số điểm
Tỉ lệ
1 +1/4 
4,0 đ
40%
3/4 + 1
4,0 đ
40%
1
2,0 đ
20%
4 cõu
10,0 đ
100%
Duyệt của CM Duyệt của tổ trưởng GV ra đề:
 Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hải Lý
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Mụn: Sinh học 6. Thời gian: 45 phỳt
Đề số 1
Cõu 1 (4 điểm): 
Hạt gồm những bộ phận nào?
So sỏnh hạt đậu đen với hạt ngụ?
Cõu 2 (3 điểm):
Kể tờn cỏc loài hoa thụ phấn nhờ giú? Trỡnh bày đặc điểm giỳp chỳng thớch nghi với lối thụ phấn nhờ giú?
Cõu 3 (2 điểm):
 Trong mụi trường nước, thực vật cú những biến đổi hỡnh thỏi như thế nào? Cho vớ dụ và giải thớch sự biến đổi đú?
Cõu 4 (1 điểm):
Vỡ sao Tảo được xếp vào nhúm thực vật bậc thấp?
Duyệt của CM Duyệt của tổ trưởng GV ra đề:
 Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hải Lý
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Mụn: Sinh học lớp 6. Thời gian: 45 phỳt
Đề số 2
Cõu 1 (4 điểm): 
Hạt gồm những bộ phận nào?
So sỏnh hạt một lỏ mầm với hạt hai lỏ mầm?
Cõu 2 (3 điểm):
 Kể tờn cỏc loài hoa thụ phấn nhờ sõu bọ? Trỡnh bày đặc điểm giỳp chỳng thớch nghi với lối thụ phấn nhờ sõu bọ?
Cõu 3 (2 điểm):
 Trong mụi trường khụ hạn, thực vật cú những biến đổi hỡnh thỏi như thế nào? Cho vớ dụ và giải thớch sự biến đổi đú?
Cõu 4 (1 điểm):
Vỡ sao Rờu được xếp vào nhúm thực vật bậc cao?
 Duyệt của CM Duyệt của tổ trưởng GV ra đề:
 Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hải Lý
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Mụn sinh học lớp 6. Thời gian: 45 phỳt
Đề số 1
Cõu
Đỏp ỏn
Điểm
Cõu 1
4 điểm
* Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
+ Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
+ Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
* So sánh hạt đậu đen và hạt ngô:
+ Giống nhau: Đều có vỏ và phôi hạt.
Trong phôi hạt đều có các thành phần: Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
Đều có chứa chất dự trữ nuôi cây con khi hạt nảy mầm.
+ Khác nhau:
Hạt đậu đen
Hạt ngô
Không chứa phôi nhũ
Không chứa phôi nhũ
Phôi có hai lá mầm
Phôi có một lá mầm
Chất dd dự trữ chứa trong hai lá mầm
Chất dd dự trữ chứa trong phôi nhũ
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Cõu 2
3 điểm
* Kể tên các loài hoa thụ phấn nhờ gió: Ngô, lúa, cau, phi lao..... ( ít nhất 4 loài)
* Đặc điểm của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió: 
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài.
- Bao phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ -> Gió dễ mang đi xa
- Đầu nhụy dài, bề mặt tiếp xúc lớn, có nhiều lông dính để nhận hạt phấn từ gió.
1
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
Cõu 3
2 điểm
MT nước:
+ Những cây sống nổi trên mặt nước ( bèo Nhật bản, nhút): Thân xốp, nhẹ -> Dễ nổi trên mặt nước và dự trữ được oxi cho chúng hô hấp.
+ Những cây sống chìm trong nước (Rong mái chèo, rau mác) có lá dài hẹp để chúng có thể nương theo sóng mà không bị rách.
+Những cây nằm sát mặt nước (sen, súng): Lá lớn, hình tròn để nổi trên mặt nước để thu nhiều ánh sáng.
0.75
0.75
0.5
Cõu 4
1 điểm
Tảo chưa có cấu trúc cơ thể chính thức, cơ thể là 1 tế bào hoặc tập hợp các tế bào, chưa phân hóa thành các mô, cơ quan.
 Duyệt của CM Duyệt của tổ trưởng GV soạn đáp án:
 Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hải Lý
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Mụn sinh học lớp 6. Thời gian: 45 phỳt
Đề số 2
Cõu
Đỏp ỏn
Điểm
Cõu 1
4 điểm
* Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
+ Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
+ Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
* So sánh hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm:
+ Giống nhau: Đều có vỏ và phôi hạt.
Trong phôi hạt đều có các thành phần: Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
Đều có chứa chất dự trữ nuôi cây con khi hạt nảy mầm.
+ Khác nhau:
Hạt 2 lá mầm
Hạt 1 lá mầm
Không chứa phôi nhũ
Không chứa phôi nhũ
Phôi có hai lá mầm
Phôi có một lá mầm
Chất dd dự trữ chứa trong hai lá mầm
Chất dd dự trữ chứa trong phôi nhũ
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Cõu 2
3 điểm
* Kể tên các loài hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Bầu, bí, mướp, quỳnh, dạ lan hương... ( ít nhất 4 loài)
* Đặc điểm của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ: 
- Hoa đơn tính hoặc nếu hoa lưỡng tính thì nhị và nhụy không chín đồng thời.
- Cánh hoa có màu sắc sặc sỡ.
- Có hương thơm, mật ngọt. 
- Đĩa mật nằm sâu dưới đáy hoa.
- Phần dưới các hình hoa dính với nhau tạo thành 1 ống nhỏ, hẹp.
- Hạt phấn to và có gai.
- Đầu nhuỵ có chất dính.
- Những hoa nở về ban đêm thường có hương thơm và cánh có màu trắng.
1
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Cõu 3
2 điểm
Trong môi trường khô hạn:
- Một số TV: Xương rồng, cỏ chông,...
- Lá biến thành gai hoặc tiêu giảm để hạn chế sự thoát hơi nước;
- Thân mọng nước để dự trữ cho cây dùng vào những lúc rét không hút được nước.
- Thân chứa diệp lục để chế tạo chất hữu cơ.
0.5
0.5
0.5
0.5
Cõu 4
1 điểm
Rêu đã có sự phân hóa thành các cơ quan chính thức như: Thân, lá, cơ quan sinh sản (bào tử) nhưng chưa có mạch dẫn. 
1
 Duyệt của CM Duyệt của tổ trưởng GV soạn đáp án:
 Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Hải Lý

File đính kèm:

  • docde kiem tra 1 tiet sinh 6 HK2.doc