Kiểm tra học kì 2 năm học 2012 – 2013 môn: sinh học. lớp 6

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì 2 năm học 2012 – 2013 môn: sinh học. lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT GÒ CÔNG TÂY	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC. Lớp 6
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề kiểm tra gồm có MỘT trang và 4 câu hỏi
Câu 1: (3,0 điểm) 
1.1 Trình bày đặc điểm của quả và hạt phù hợp với các cách phát tán và cho ví dụ.
1.2 Trong các cách phát tán, cách nào giúp quả và hạt phát tán nhanh và xa nhất?
Câu 2: (2,0 điểm) 
2.1 Dựa vào những đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ thực vật đó là cây rêu?
2.2 Giải thích vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?
Câu 3: (2,0 điểm) So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của thông và dương xỉ.
Câu 4: (3,0 điểm) 
4.1 Nêu vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đời sống con người.
4.2 Tại sao ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
 HẾT
PHÒNG GD-ĐT GÒ CÔNG TÂY	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC. Lớp 6
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM
(ĐÁP ÁN này gồm có HAI trang)
Câu 1: (3,0 điểm)
1.1 Đặc điểm các cách phát tán:
- Phát tán nhờ gió: Quả và hạt có túm lông hoặc có cánh để gió mang đi.
Ví dụ: Quả bồ công anh, hạt hoa sữa.
- Phát tán nhờ động vật:
+ Quả có gai hoặc có móc để bám vào da hoặc lông của động vật. Quả có hương thơm, có vị ngọt, vỏ hạt cứng để thu hút động vật ăn vào.
Ví dụ: Quả ké đầu ngựa, quả dưa hấu, quả ớt,...
- Tự phát tán: Quả khô khi chín thì vỏ quả tự nứt ra bắn tung hạt ra ngoài.
Ví dụ: Quả đậu bắp, quả đậu đen.
- Phát tán nhờ người: Con người mang quả và hạt từ nơi này đến nơi khác trồng.
Ví dụ: Hạt lúa, sầu riêng,...
1.2 Con người đã giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi. 
 (2,0 đ)
(0, 25 đ)
(0, 25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ) 
(1,0 đ)
Câu 2: (2,0 điểm) 
2.1 Cấu tạo cây rêu:
- Đã có thân, lá cấu tạo còn đơn giản.
- Thân chưa phân nhánh, chưa có mạch dẫn.
- Chưa có rễ chính thức.
- Chưa có hoa.
2.2 Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì:
- Rêu là nhóm thực vật chưa có rễ thật mà chỉ là các sợi nhỏ nên khả năng hút nước và muối khoáng của các sợi này còn hạn chế. 
- Quá trình sinh sản của cây rêu cần đến nước.
(1,0 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(1,0 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
Câu 3: (2,0 điểm)
So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của thông và dương xỉ:
* Giống nhau:
- Đều là thực vật bậc cao.
- Cơ thể đa bào đã có rễ, thân, lá.
- Cơ quan sinh dưỡng đã có mạch dẫn.
- Cơ quan sinh sản chưa có hoa.
* Khác nhau:
Dương xỉ
Thông
Thân cỏ.
Thân gỗ.
Cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Cơ quan sinh sản là nón.
Sinh sản bằng bào tử.
Sinh sản bằng hạt nằm trên các lá noãn hở.
(1,0 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(1,0 đ)
HD: Chỉ cần 2 đặc điểm so sánh, mỗi đặc điểm 0,5 điểm.
Câu 4: (3,0 điểm) 
 4.1 Vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đời sống con người:
* Đối với tự nhiên:
- Điều hòa khí hậu: Thực vật góp phần làm tăng lượng mưa, giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm,...
- Bảo vệ đất và nguồn nước: Thực vật chống xói mòn, chống sạt lở đất, bảo vệ nguồn nước ngầm.
* Đối với con người:
- Có lợi:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm.
+ Cung cấp gỗ, cây làm cảnh.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
+ Cung cấp dược liệu.
- Có hại: Một số cây có hại cho sức khỏe con người: cây thuốc lá, cây thuốc phiện,... 
4.2 Trồng rừng ở phía ngoài đê vì:
- Chống gió bão.
- Chống xói mòn, chống sự rửa trôi đất.
(2,0 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(1,0 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
 HẾT
PHÒNG GD-ĐT GÒ CÔNG TÂY	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC. Lớp 6
(Ma trận này gồm có MỘT trang)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương VII. Quả và hạt.
6 tiết
Nêu được cách phát tán của quả và hạt nhờ người là xa và nhanh nhất.
Trình bày được đặc điểm của quả và hạt phù hợp với các cách phát tán và cho ví dụ minh họa
30% = 3,0 điểm
33,3% = 1,0 điểm
66,7% = 2,0 điểm
Chương VIII. Các nhóm thực vật.
8 tiết
So sánh được các đặc điểm về cấu tạo, sinh sản của thông và dương xỉ.
- Liệt kê được những đặc điểm cấu tạo cơ thể rêu.
- Giải thích được đặc điểm thích nghi của cơ thể rêu với môi trường sống.
40% = 4,0 điểm
50,0% = 2,0 điểm
50,0% = 2,0 điểm
Chương IX. Vai trò của thực vật.
6 tiết
Biết được vai trò của cây xanh đối với tự nhiên và con người.
Giải thích được lợi ích của việc trồng rừng ngoài đê biển.
30% = 3,0 điểm
66,7% = 3,0 điểm
33,3% = 1,0 điểm
Tổng số câu
2 câu
2 câu
3 câu
Tổng số điểm
4,0 điểm
3,0 điểm
3,0 điểm
100% = 10 điểm
40%
30%
30%

File đính kèm:

  • docDEDAP ANMATRAN KIEM TRA HKII SINH 6.doc
Đề thi liên quan