Kiểm tra học kì I I - Môn: Sinh học lớp 9 - Trường THCS Hương Toàn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I I - Môn: Sinh học lớp 9 - Trường THCS Hương Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên người biên soạn: Trần Như Hoàng . Giáo viên trường THCS Hương Toàn MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG, CHỦ ĐỀ Mức độ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 (Thấp) Vận dụng2 (Cao) TN TL TN TL TN TL TN TL Chương I Các thí nghiệm của Menđen Menđen và di truyền học Câu1 0,25đ 2 câu 2,25đ Lai một cặp tính trạng Câu10 2đ Chương II Nhiễm sắc thể Nhiễm sắc thể Câu2 0,25đ 4 Câu 2,5đ Nguyên phân Câu11 1đ Giảm phân Câu9 1đ Cơ chế xác định giới tính Câu3 0,25đ Chương III ADN ADN Câu12 Ý 1 2đ 4 Câu 2 ý 3,25đ AND và bản chất của gen Câu12 Ý 2 0,5đ Mối quan hệ giữa gen và ARN Câu4 0,25đ Prôtêin Câu5 0,25đ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Câu6 0,25đ ChươngIV Biến dị Đột biến gen Câu7 0,25đ 2 Câu 2 ý 1,75đ Thường biến Câu13 Ý 1 0,5đ Câu13 Ý 2 1đ Chương V Ứng dụng di truyền học Công nghệ tế bào Câu8 0,25đ 1 Câu 0,25đ Tổng số 4Câu 1đ 3 Câu 2 ý 4đ 5 câu 2 đ 1 ý 1đ 1Câu 2đ 13Câu 10 đ Ghi chú a. Đề được thiết kế với tỉ lệ 50% nhận biết; 30% thông hiểu; 20% vận dụng thấp; không có vận dụng cao. Có 30% điểm thuộc câu hỏi trắc nghiệm và 70% điểm thuộc câu hỏi tự luận. b. Cấu trúc bài gồm 13 câu, trong đó 9 câu hỏi trắc nghiệm; 4 câu hỏi tự luận c. Cấu trúc câu hỏi: Số lượng câu hỏi ý là 2 câu ( Câu 12 có 2 ý, Câu 13 có 2 ý) UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ DỰ THI Họ và tên người biên soạn: Trần Như Hoàng . Giáo viên trường THCS Hương Toàn. Ghi chú các mức độ đánh giá: (a): nhận biết; (b): thông hiểu; (c): vận dụng thấp. ĐỀ KIỂM TRA Trắc nghiệm( 3đ) Phần I : Lựa chọn câu trả lời đúng nhất(2đ) Câu 1(a) : Đối tượng nghiên cứu di truyền học chủ yếu của Menđen là a. Ruồi giấm b. Cà chua c. Người d. Đậu Hà lan. Câu 2(a) : Cấu trúc đặc trưng của NST được nhìn thấy rõ nhất ở kì nào? a. Kì trung gian b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối Câu 3(b) : Ở người, giới nữ được quy định bởi cặp NST giới tính nào sau đây? a. XX b. XY c. XXY d. XO Câu 4(a) : Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin là vai trò của: a. tARN b. mARN c. rARN d. Một loại ARN khác. Câu 5(a) : Chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn là cấu trúc bậc mấy của Prôtêin: a. Bậc 1 b. Bậc 2 c. Bậc 3 Bậc 4 Câu 6 (b) : Sự hình thành chuỗi axit amin (prôtêin) được dựa trên khuôn mẫu của: a. mARN b. tARN c. rARN d. ADN Câu 7(b): Đột biến liên quan đến một hoặc một vài cặp Nuclêôtit là loại đột biến a. Đột biến cấu trúc NST c. Đột biến gen b. Đột biến số lượng NST d. Đột biến đa bội thể. Câu 8(b) : Động vật đầu tiên được tạo ra nhờ ứng dụng phương pháp nhân bản vô tính trên thế giới là: a. Ngựa b. Bò c. Cừu d. Chuột Phần II : Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống để có đáp án đúng(1đ) Câu 9(b) : Giảm phân là sự phân chia của tế bào (1) ở thời kì chín, qua (2).lần phân bào liên tiếp, tạo ra (3)tế bào mang bộ NST (4) Tự luận(7đ) Câu 10 (c) : (2đ) : Ở cà chua cây quả đỏ trội so với cây quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cây cà chua quả vàng. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F1, viết sơ đồ lai minh họa? Câu 11 (a) : (1đ) : Ý nghĩa của quá trình nguyên phân? Câu 12 (a) : (2,5đ) : Trình bày cấu trúc không gian của phân tử AND? (a) Chức năng của AND là gì? Câu 13 (a) : (1,5đ) : Thường biến là gì? (b) Cho ví dụ? UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ DỰ THI Họ và tên người biên soạn: Trần Như Hoàng . Giáo viên trường THCS Hương Toàn ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án nầy gồm có 02 trang) Câu Ý Nội dung Thang điểm 1 d 0,25đ 2 b 0,25đ 3 a 0,25đ 4 a 0,25đ 5 b 0,25đ 6 a 0,25đ 7 c 0,25đ 8 c 0,25đ 9 (1)sinh dục, (2) hai, (3) bốn, (4) đơn bội Mỗi từ chấm 0,25đ 10 - Quy ước gen: A : đỏ; a: vàng - Xác định được kiểu gen P : + Cà chua quả đỏ thuần chủng có KG: AA + Cà chua quả vàng có KG: aa - Viết sơ đồ lai P t/c : Quả đỏ x Quả vàng AA aa GP: A a F1: Aa - TLKG : 100% Aa ; TLKH : 100% cà chua quả đỏ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 11 Ý nghĩa nguyên phân: - Giúp cơ thể lớn lên, tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, cơ sở của sự sinh sản vô tính. 0,5đ 0,5đ 12 Ý1 Cấu trúc không gian phân tử AND: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 A0 - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro theo nguyên tắc bổ sung. A – T, T – A; G – X, X – G 0,5đ 0,5đ 1đ Ý2 Chức năng AND: - Lưu trữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 0,25đ 0,25đ \13 Ý1 - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 0,5đ Ý2 Ví dụ về thường biến : Cây rau dừa nước: + Mọc trên cạn : thân nhỏ lá nhỏ + Mọc trên mặt nước: thân lớn hơn, lá biến thành phao (HS có thể lấy ví dụ khác, nhưng phải nêu được 2 đặc điểm của thường biến cũng cho điểm tối đa) 0,5đ 0,5đ Chú ý: - Điểm tối đa mỗi phần chỉ chấm với những bài làm có chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Điểm tổng cộng của toàn bài được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ( Ví dụ: 7,25 làm tròn thành 7,3 mà không làm tròn thành 7,5).
File đính kèm:
- De KT HK1 Sinh 9 co MT DA.doc