Kiểm tra học kì I môn: ngữ văn 10 thời gian làm bài: 90 phút

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn: ngữ văn 10 thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN: NGỮ VĂN 10
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I/ PHẦN CHUNG: ( 5 điểm) Dành cho tất cả các thí sinh
Câu 1: ( 2 điểm ) 
a/ Ghi lại bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm
b/ Nêu ngắn gọn quan điểm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm thể hiện trong bài thơ?
Câu 2: ( 3 điểm ) 
a/ Thế nào là phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ?
b/ Tìm và phân tích phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong những câu sau :
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
( Tố Hữu – Việt Bắc)
Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay trúc đã nhớ mai đi tìm
	( Ca dao)
II/ PHẦN RIÊNG: ( 5 điểm ) Thí sinh chỉ được chọn một trong hai câu phù hợp với chương trình học của mình
Câu 3a: (5 điểm) (Dành cho thí sinh học theo chương trình SGK chuẩn)
Hãy tưởng tượng mình là một cây bút bị bỏ rơi và kể lại câu chuyện của mình
Câu 3b: (5 điểm) (Dành cho thí sinh học theo chương trình SGK nâng cao)
Phân tích bài thơ “Đọc “Tiểu Thanh kí”” (Độc Tiểu Thanh kí) của Nguyễn Du
………………………………… HẾT …………………………………
Ghi chú: 	- Học sinh không được sử dụng tài liệu
	- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm







HƯỚNG DẪN CHẤM
I/ PHẦN CHUNG: ( 5 điểm ) 
Câu 1: (2 điểm )
Yêu cầu kiến thức:
Ghi lại chính xác bài thơ “Nhàn” của Ngyễn Bỉnh Khiêm
Trình bày được quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm thể hiện trong bài thơ: hòa hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi
Biểu điểm:
Điểm 2: Trình bày chính xác yêu cầu kiến thức
Điểm 1: Trình bày được 1/2 yêu cầu kiến thức
Điểm 0: Không làm được gì
Câu 2: ( 3 điểm )
1. Yêu cầu kiến thức: 
- 	Nêu chính xác khái niệm phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- 	Xác định và phân tích đúng phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
	+ Hoán dụ: “áo chàm” chỉ con người Việt Bắc
+ Ẩn dụ: “trúc, mai”(hình ảnh sóng đôi, gắn bó) chỉ tình yêu của chàng trai và cô gái trong ca dao
2. Biểu điểm:
- Điểm 3: Trình bày chính xác yêu cầu kiến thức
- Điểm 2: Trình bày khoảng 2/3 yêu cầu kiến thức
- Điểm 1: Trình bày được 1/3 yêu cầu kiến thức
- Điểm 0: Không làm được gì
II/ PHẦN RIÊNG ( 5 điểm )
Câu 3a: ( 5 điểm )
Yêu cầu kĩ năng: 
Học sinh biết cách làm bài tự sự tưởng tượng
Bài làm có bố cục chặt chẽ, rõ ràng, hoàn chỉnh; kết cấu hợp lí
Hành văn mạch lạc, trôi chảy; diễn đạt trong sáng; không mắc lỗi diễn đạt, ngữ pháp, dùng từ, chính tả.
Yêu cầu kiến thức: Học sinh có thể có nhiều cách làm bài khác nhau, song phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
Kể về cuộc sống hiện tại: bị bỏ rơi; tâm trạng, cảm xúc khi bị bỏ rơi
Hồi tưởng lại cuộc sống trước đây: được cưng chiều, chăm sóc
Suy nghĩ, ước mơ của cây bút
Biểu điểm:
Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ tất cả các yêu cầu về kĩ năng và kiến thức. Hành văn mạch lạc, diễn đạt trong sáng. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến bài làm
Điểm 3: Đáp ứng được khoảng 2/3 yêu cầu kiến thức. Hành văn chưa thật mạch lạc; mắc một vài lỗi về diễn đạt, ngữ pháp, dùng từ, chính tả
Điểm 1: Trình bày thiếu ý, sơ sài, chưa đáp ứng các yêu cầu kiến thức. Hành văn lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, dùng từ, chính tả
Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề hoặc không làm được gì.

---------------------------------- HẾT ----------------------------------
Ghi chú: 	- Ở phần riêng, học sinh chỉ được chọn câu 3a (chương trình SGK chuẩn). Nếu học sinh chọn câu 3b (chương trình SGK nâng cao) thì xem như không làm phần này.
	- Nếu học sinh làm cả hai câu 3a và 3b, thì chỉ chấm điểm câu 3a. 







File đính kèm:

  • docDe thi HK I Van10 so 3.doc