Kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Hạ Hòa

doc2 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Hạ Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục hạ hoà
TRường THCS Hạ Hoà
***********
KIểm tra học kì I năm học 2006-2007
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90’( Không kể thời gian giao đề)
Đề số1

Họ và tên:........................................................................................
Lớp:.................................................................................................
A- Trắc nghiệm: 
Câu 1: Truyền thuyết là gì?
A. Những câu chuyện hoang đường.
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các nhân vật, sự kiện lịch sử của một dân tộc.
C. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
D. Là những từ mà một từ có thể có nhiều nghĩa.
Câu 2: Vì sao truyện Thánh Gióng được xếp vào thể loại truyền thuyết ?
Đó là câu chuyện dân gian kể về các anh hùng thời xưa.
Đó là câu chuyện liên quan đến các nhân vật lịch sử.
Đó là câu chuyện dân gian, có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo và có liên quan đến sự thật lịch sử.
Câu 3: Nhận xét sau đây đúng với thể loại tự sự nào?	
A. Thần thoại
B. Truyền thuyết
C. Cổ tích

Câu 4: Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của người nhân dân lao động?	
A. Sức mạnh của nhân dân.
C. Cái thiện chiến thắng cái ác.
B. Công bằng xã hội.
D. Cả ba mơ ước trên.

Câu 5: Truyện “Con rồng cháu tiên” được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?	
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
Câu 6: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ.
	A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.
Câu 7: Chủ đề của một văn bản là gì?	
Là tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản.
Là vấn đề chủ yếu mà người viết ra muốn đặt ra trong văn bản.
Là nội dung cần được làm sáng tỏ trong văn bản.
Câu 8: Gạch chân dưới những từ dùng không đúng trong câu sau và tìm từ thay thế cho từ dùng không đúng.
	Đồ vật là những người có thân hình lực lượng.
	Từ thay thế: .........................................................................................................................
Câu 9: Điểm khác nhau giữa hai từ “từng” và “mỗi” là gì?
A. Tách ra từng sự vật, cá thể .
B. Mang ý nghĩa lần lượt trình tự.
C. Chỉ mang thứ tự hết các cá thể này đến cá thể khác.
Câu 10: Trong các cụm danh từ sau cụm danh từ nào có cấu trúc ba phần?
Một lưỡi búa.
Tất cả những em học sinh ấy.
Chàng trai khôi ngô tuấn tú.
Câu 11: Trong các từ sau từ nào là từ mượn?
	
A. Ngày đêm .
B. Sứ giả. 
C. Bây giờ.

Câu 12: Chọn cách tiến hành làm một bài văn tự sự mà em cho là hợp lý.
	A. Tìm hiểu đề àtìm ý àlập dàn ý à kể ( viết thành văn).
	B. Tìm hiểu đề àlập dàn ý àtìm ý àkể ( viết thành văn).
	C. Tìm ý à tìm hiểu đề àlập dàn ý àkể (viết thành văn).
Phần II: Tự luận
Câu 1: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về hình ảnh “gươm thần"
“ Cùng trông lại mà cũng chẳng thấy.
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu.
Ngàn dâu xanh ngắt một màu.
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”
Câu 2: (5 điểm) Cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng riêng” của Hồ Chí Minh.

***************

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ki ngu van 6 de 1.doc
Đề thi liên quan