Kiểm tra học kì I Môn: ngữ văn 6 Năm học 2013 - 2014

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I Môn: ngữ văn 6 Năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6 
Năm học 2013 - 2014
	
 C. THIẾT LẬP MA TRẬN 
Mức độ


Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng



Mức độ thấp
Mức độ cao

1. Văn học
- Truyện dân gian
- Nhớ được tên các truyện dân gian đã học

- Phân biệt giữa các thể loại truyện dân gian đã học.

 

Số câu:1
3 điểm
= 30%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu :1/2
Số điểm: 1
 Tỉ lệ: 10%
Số câu:1/2 
Số điểm: 2
 Tỉ lệ: 20% 
Số câu:0
Số điểm :0
Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%

2. Tiếng Việt
- Cụm danh từ.
- Nhận biết được cụm danh từ
- Hiểu mô hình cấu tạo của cụm danh từ.


Số câu:1
2 điểm
điểm=20%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1/2 
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%

3. Tập làm văn.
- Văn tự sự.



- Biết viết bài văn kể chuyện về người thân.


Số câu:1
5 điểm=50%

Số câu: 0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm: 5 
Tỉ lệ: 50%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu : 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu:3
Số điểm:
10 Tỉ lệ: 100%




ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 6
Năm học: 2013 - 2014

Đề bài
Câu 1: (3 điểm) 
a, Kể tên các truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1?
b, So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 2: (2 điểm) 
 Cho câu văn sau: " Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng".
 (Thạch Sanh ) 
a, Xác định cụm danh từ trong câu văn trên.
b, Hãy viết cụm danh từ đó thành mô hình cấu tạo của cụm danh từ.
 Câu 3 : (5 điểm) 

Kể chuyện về người thân của em.






















ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Câu
Nội dung
Điểm








Câu 1

a, Các truyện truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1:
- Con Rồng, cháu Tiên, Bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.
 b, So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
*Giống nhau : 
- Đều có những yếu tố hoang đường ,kì ảo.
- Đều có mô típ giống nhau : nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính.
*Khác nhau :
Truyền thuyết
Cổ tích
- Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Cổ tích kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ…).
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội.

1 điểm


1 điểm




1 điểm


Câu 2

a, Xác định cụm danh từ: - một người chồng thật xứng đáng.
b, Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
một
người chồng 
thật xứng đáng

1 điểm



1 điểm


Câu 3

A. Yêu cầu chung:
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Nội dung: Kể về một ( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...).
- Hình thức: bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
B. Yêu cầu cụ thể.
I .Về nội dung :
 1. Mở bài :
 Giới thiệu chung về mẹ.
 2. Thân bài :
 - Kể vài nét về tuổi tác , ngoại hình của người thân của em .
 - Kể về công việc và quan hệ xã hội của người thân của em .
 - Kể về tình yêu thương, chăm sóc gia đình của người thân của em .
 - Sở thích riêng của người thân của em .
 3. Kết bài : 
 Tình cảm của em đối với người thân của em .

* Hình thức: Chuyện kể phải thật tự nhiên , viết đúng kiểu văn tự sự, hành văn rõ ràng trong sáng và giàu hình ảnh. Bài viết không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, kể đúng ngôi kể 1.
 









0,5 điểm 


3 điểm



0,5 điểm

1 điểm
 
 C.Biểu điểm :

+ Điểm 4- 5 : Bài làm đạt đủ các yêu cầu nêu trên , bố cục rõ ràng, lời kể mạch lạc, văn có cảm xúc,còn mắc 1-2 lỗi chính tả hoặc lỗi diễn đạt. 
.+ Điểm 2- 3 : Bài viết đạt 2/3 đến 1/2 yêu cầu trên , nội dung còn có sai sót nhỏ nhưng không sai ý ,còn mắc 4-5 lỗi chính tả hoặc lỗi diễn đạt. 
+ Điểm 0.5-1 : Mới làm được phần mở bài hoặc thể hiện chưa rõ nội dung và bố cục của bài, mắc quá nhiều lỗi chính tả hoặc lỗi diễn đạt.
+ Điểm 0 : Không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn.

File đính kèm:

  • docjhadkadgklgadklg;g29 (5).DOC
Đề thi liên quan