Kiểm tra học kì I môn sinh học 6 năm học 2011-2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn sinh học 6 năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn Sinh Học 6 Năm học 2011-2012 A. Ma trận đề: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao 1. Tế bào thực vật (2 tiết) Kể được các bộ phận của tế bào thực vật Bộ phận có khả năng phân chia là mô phân sinh 5% = 0.5 điểm 50% = 0.25 điểm 1câu 50% = 0.25 điểm 1câu 2. Rễ (4 tiết) Cấu tạo và chức năng các miền của rễ Phân biệt được: -Rễ cọc.... -Rễ chùm..... - Một số loại rễ biến dạng..... 32.5% = 3.25 điểm 33.3%=1 điểm 1 câu 66.7% = 2.25 điểm 3 câu 3. Thân (5 tiết) Thân dài ra do đâu phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn? 20.25% =2.25 điểm 12%= 0.25 điểm 1 câu 88% = 2 điểm 1 câu 4. Lá 7 tiết Trình bày Khái niệm quang hợp Nêu được một số loại lá biến dạng Viết đúng sơ đồ quang hợp 30.25% = 3 .25điểm 6.7 %= 1.75 điểm 1.5 câu 53.3% = 1.5 điểm 0.5 câu 5. Sinh sản sinh dưỡng 2 tiết Nhận biết được các cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng 2.5% = 0.25điểm 100% hàng = 0.25 điểm 1 câu 6. Hoa và sinh sản hữu tính (2 tiết) Phân biệt được các loại hoa đơn tính, lưỡng tính, 5% = 0.5 điểm 100 %= 0.5 điểm 2 câu 100% =10 điểm Tổng cộng: 12 câu 35% = 3.25 điểm 4 câu 37.5% = 3.75 điểm 1 câu 10 % = 1 điểm 4 câu 10% = 2 điểm 1 câu B Đề: I.Trắc nghiệm(3đ) Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng 2 điểm) 1. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm: a. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân. b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp. c. Vách tế bào, chất tế bào, nớc và không bào. d. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp. 2. Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia ? a. Tất cả các bộ phận của cây. c. Chỉ ở mô phân sinh b. Chỉ phần ngọn của cây. d. Tất cả các phần non có màu xanh của cây. 3. Thân dài ra do đâu? a. Chồi ngọn. b. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. c. Sự lớn lên của tế bào. d. Phần gốc sát với rễ. 4: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: a. Thân b. Lá c. Rễ d. Hoa 5. Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng: a.Khoai tây, cà rốt, su hào. b.Khoai tây, cà chua, bắp cải. c.Khoai tây, gừng, tỏi d.Khoai tây, dưa leo, tỏi. 6: Nhóm toàn là cây có rễ chùm là: a. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu. b. Cây tre, cây lúa, cây táo, cây tỏi. c. Cây mía, cây cà chua, cây nhãn, cây xoài. d. Cây hành, cây tỏi, cây lúa, cây ngô. 7. Hoa lưỡng tính là những hoa có: a. Có cả nhị và nhụy b.Không có cả nhị và nhụy c. Chỉ có nhụy d.Chỉ có nhị 8. Hoa đơn tính là những hoa có: a. Có cả nhị và nhụy b.Chỉ có nhị hoặc nhụy c. Chỉ có nhụy d.Chỉ có nhị Câu 2: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: lông hút, mạch rây, vỏ, mạch gỗ, biểu bì ( 1 điểm) - Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được ………1………hấp thụ chuyển qua ………2………… tới ………3…………… - Rễ mang các …………4……… có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất. II. Tự luận(7 điểm) Câu 1: Tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn?(2đ) Câu 2: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? cho ví dụ( 2đ) Câu 3: Trình bày khái niệm quang hợp? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ) ĐÁP ÁN Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu 1 a c a c d a c b Câu 2 Câu 2: 1. lông hút; 2. vỏ, 3.mạch gỗ, 4.lông hút. II. Tự luận: Câu 1: (2đ) + Những cây lấy gỗ thường tĩa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển đêm lại năng suất cao. (1 đ) + Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển. (1 đ) Câu 2: (1đ) - Rễ cọc: Có một rễ chính to xung quanh mọc nhiều rễ con (0,75 điểm) - Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm (0,75 điểm) - Nêu ví dụ : mỗi loại 3 ví dụ:( 0.5 điểm) Câu 3: (3đ) Nêu được khái niệm quang hợp( 1.5 điểm) - Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(1.5đ) Nước + Co2 Ánh sáng Tinh bột + O2 (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí)Diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường) TUẦN 18 – HỌC KỲ I Ngày soạn: 02 / 12 / 2011 TIẾT 36 Ngày dạy: 14 /12 / 2011 BÀI 30: THỤ PHẤN A. MỤC TIÊU: Giúp HS - Phát biểu được khái niệm thụn phấn. - Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Kể được những đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của một số hoa. B. CHUẨN BỊ: I. GIÁO VIÊN: - Bảng phụ - Hoa bí đực và cái. - Hoa chanh II. HỌC SINH: - Đêm vật mẩu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ) 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS ND Ghi bảng – TL - Giảng về hiện tượng thụ phấn: Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn (là bộ phận sinh ra tế bào sinh dục đực) và đầu nhuy (thuộc bộ phận chứa TB sinh dục cái) thì hoa mới thực hiện chức năng sinh sản → hiện tượng thụ phấn. ? Thụ phấn là gì? ? Hạt phấn có thể tiếp xúc với nhụy hoa bằng cách nào? - Đặt vấn đề chuyển tiếp nội dung. - Giới thiệu H 30.1 -Y/C HS quan sát mẩu vật đối chiếu H 30.1 SGK tìm hiểu đặt điểm của hoa tự thụ phấn thực hiện ▼ - Qua bài tập → Y/C HS trả lời: ? Thế nào là hoa tự thụ phấn? ? Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - Giảng → hoàn thiện kiến thức. - Y/C HS đọc trả lời câu hỏi. ? Thế nào là hoa giao phấn? ?Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào? ? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào? - Giảng: Nhờ nước, sâu bọ, gió, con người… ? Thế nào là hoa giao phấn? - Y/C HS quan sát H 30.2 thảo luận nhóm thực hiện ▼ - Gọi đại diện nhóm nhận xét và bổ sung. ? Hoa tự thụ phấn có những đặc điểm nào để hấp dẫn sâu bọ? - Chốt lại nội dung và ghi bảng. - Chú ý - HS trả lời - Chú ý - Quan sát mẩu vật đói chiếu hình vẽ làm BT ▼ (1) Lưỡng tính, (2) Đồng thời. - Có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Nhụy và nhị chín ùg một lúc - Ghi bài - Đọc trả lời câu hỏi. - Sự khác nhau giữa hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn Tự thụ phấn Giao phấn - Lưỡng tính -Nhị và nhụy chín cùng một lúc - Đơn tính - Nhụy và nhị không chín cùng một lúc - Sâu bọ, môi trường. - Thảo luận nhóm thực hiện ▼ - Trả lời. I. Hiện tượng thụ phấn: (6’) * Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. II. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn: (20’) 1. Hoa tự thụ phấn: - Hoa lưỡng tính - Nhụy và nhị chín cùng một lúc. 2. Hoa giao phấn - Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác lá hoa giao phấn. - Nhị và nhụy khong chín cùng một lúc. III. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: (12’) - Hoa có màu sắc sặc sỡ. - Có hương thơm, mật ngọt - Có hạt phấn to và có gai. - Đầu nhụy có chất dính. 4. Cũng cố: (4’) H1 Thụ phấn là gì? H2 Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? 5. Dặn dò: (3’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Soạn trước bài THỤ PHẤN tiếp theo
File đính kèm:
- DethiHKI 20122013.doc