Kiểm tra học kì I môn: Sinh học 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn: Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HK I (2013-2014) Môn: Sinh học 9 I. Mục tiêu đề kiểm tra: 1. Kiến thức: - Chủ đề 1: Lai một cặp tính trạng - Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể - Chủ đề 3: ADN - Chủ đề 4: Đột biến gen 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, suy luận. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận III. Đối tượng học sinh: Trung bình IV. Ma trận Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Lai một cặp tính trạng 01 tiết . Viết được sơ đồ lai một cặp tính trạng 1 câu 20% = 2 điểm 20% = 2 điểm 100% = 2 điểm 2. Nhiễm sắc thể 01 tiết Nêu được chức năng của nhiễm sắc thể 1 câu 20%= 2 điểm 20%= 2 điểm 100% = 2 điểm 3. ADN 01 tiết Giải thích được vì sao sau khi tự nhân đôi, 2 ADN lại giống hệt ADN mẹ 1 câu 30%= 3điểm 30%= 3 điểm 100%= 3 điểm 4. Đột biến gen 01 tiết Nêu được khái niệm và các dạng của đột biến gen 1 câu 30%= 3điểm 30%= 3 điểm 100%= 3 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100 % =10điểm Số câu :2 Số điểm 5 = 50% Số câu :1 Số điểm 3 =30% Số câu:1 Số điểm 2 =20 % Số câu: 4 100% = 10 điểm V. Đề 1. (2 đ) Ở cà chua, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp và nằm trên NST thường. Cho cây thân cao thuần chủng giao phối với cây thân thấp thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ? Viết sơ đồ lai. 2. (2 đ) Nêu chức năng của nhiễm sắc thể ? 3. (3 đ) Vì sao sau khi tự nhân đôi, 2 ADN con lại giống hệt ADN mẹ ? 4. (3 đ) Đột biến gen là gì? Nêu các dạng thường gặp của đột biến gen ? VI. Đáp án Câu Nội dung Điểm 1 P: Cây thân cao x Cây thân thấp AA aa GP: A a F1: Aa (100% cây thân cao) F1 x F1: Aa x Aa GF1: A : a A : a F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 2 Chức năng của nhiễm sắc thể: - NST là cấu trúc mang gen (có bản chất là ADN). - Nhờ quá trình tự nhân đôi của ADN dẫn đến quá trình tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể 1 0.5 0.5 3 2 ADN con giống ADN mẹ vì ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu - Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit tự do trong môi trường nôi bào đến lắp ghép với từng mạch của ADN dựa trên nguyên tắc bổ sung : A – T, T – A, G – X, X – G. - Nguyên tắc khuôn mẫu: Do ADN nhân đôi, khi 2 mạch tách nhau ra thì mỗi mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp nên mạch mới. 1 1 1 4 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit. - Các dạng đột biến gen: thay thế, mất và thêm một cặp nucleotit. 2 1 VII. Thống kê điểm Loại Lớp Giỏi (8- 10) Khá (6.5- 7.5) TB (5- 6.4) Yếu (3.5-4.9) Kém (< 3.5) 91 92 93 Cộng VIII. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- de thi hoc ki 2.doc