Kiểm tra học kì I - Môn Sinh Học 9 - Đề 02

doc8 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I - Môn Sinh Học 9 - Đề 02, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I
Môn Sinh Học 9
* Phần 1: MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chương I Các thí nghiệm của Men đen
(7 tiết)
- Đối tượng nghiên cứu của Menđen.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập.
12,5% tổng số điểm =1,25 điểm
2 câu = 1,25đ
Chương II Nhiễm sắc thể
(7 tiết)
Thế nào là cặp NST tương đồng là
- Xác định sự nhân đôi của NST qua các kì phân bào.
- Phân biệt NST giới tính và NST thường.
- Xác định số lượng NST qua các kì phân bào.
25% tổng số điểm =2,5 điểm
1 câu = 0.25đ
2 câu = 2,25đ
1 câu = 0,25đ
Chương III: ADN và Gen
(6 tiết)
- Cấu trúc của phân tử ADN.
- Sự phát sinh giao tử cái( hình thành trứng)
- Xác định số lượng của các đơn phân của phân tử ADN.
- Xác định số lượng của các đơn phân của phân tử ADN.
27,5% tổng số điểm =2,75 điểm
2 câu = 0,5đ
0,5 câu = 2,0đ
0,5 câu = 0,5đ
Chương IV: Biến dị
- Thế nào là thể dị bội.
- Cơ chế phát sinh thể dị bội đối với người bị bệnh đao.
- Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST.
- cơ chế phát sinh đột biến gây bệnh ung thư máu
30% tổng số điểm =3 điểm
1 câu = 1,5đ
2 câu = 0,5đ
Chương V: Di truyền học ở người.
- Nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền ở người.
- Nguyên nhân gây nên các dị tật bẩm sinh.
- Hiện tượng trẻ đồng sinh
7,5% tổng số điểm =0,75 điểm
1 câu = 0,25đ
2 câu = 0,5đ
Tổng số câu: 16.
Tổng số điểm 10= 100%
Số câu: 5
Số điểm: 3.25
= 32.5%
Số câu: 6
Số điểm: 3.75
=37.5%
Số câu: 1,5
Số điểm: 2,5
=25%
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
=5%
* Phần 2: Đề
1. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu trả lời đúng nhất
1. Đối tượng nghiên cứu của Men đen là::
 A. Đậu bắp.	C. Hoa hồng B. Đậu hà lan.	 	D.Cẩm chướng.
2.Sự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của nguyên phân?:
A. Kì trung gian. 	B. Kì đầu.	C. Kì giữa.	D. Kì sau.
3. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 10 NST.	B. 20 NST.	C. 40 NST.	D. 60 NST.	
4. Theo ngyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây đúng: 
A. A + T/ G + X = 1. B. A + T = G + X C. A – T = G - X. D. A = T; G = X.
5. Bộ NST của một loài có số lượng 2n + 1 NST được gọi là:
A. Thể lưỡng bội. B. Thể dị bội. C. Thể đa bội. D. Cả B và C đều đúng.
6. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh đao có số lượng NST là:
A. 2n = 45 NST.	B. 2n = 46 NST.	C. 2n = 47 NST.	 D. 2n = 48 NST.
7. Nguyên nhân dẫn đến bệnh tật di truyền là gì?:
A. Do các quá trình sinh lí trong tế bào bị rối loạn. 	
B. Do điều kiện môi trường bị ô nhiễm. 	
C. Do các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào quá trình phân bào. 	
D. Cả a, b, c đều đúng.
8. Nhiều dạng quái thai và dị hình bẩm sinh là do?
A. Đột biến NST. 	B. Đột biến gen. 	
C. Đột biến gen lặn. 	D. Tác động của môi trường.
9. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được :
A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng 
B. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực 
10. Đột biến sau đây gây ra bệnh ung thư máu ở người là:
A. Mất một đoạn trên NST số 21
B. Lặp một đoạn trên NST số 23
C. Đảo đoạn trên NST giới tính X
D.Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
 11.Đồng sinh là hiện tượng :
A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh 
B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh
C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh 
D. Chỉ sinh một con
12. Cặp NST tương đồng là: 
A. Hai NST giống hệt nhau về hình dạng và kích thước
B. Hai NST có cùng một nguồn gốc hoặc từ bố, hoặc từ mẹ
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nha
2. Tự luận: (7 điểm)
Câu 13: (1,0điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Câu 14: (2,0 điểm) Phân biệt NST giới tính và NST thường?
Câu 15: (1,5 điểm) Thế nào là thể dị bội? Viết cơ chế phát sinh thể dị bội đối với người bị bệnh đao?
Câu 16: (2,5điểm) Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 600 nuclêotíc, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A. 
a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T?
b. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên?
* Phần 3: Đáp án và biểu điểm
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
C
D
B
C
D
A
A
A
A
C
Biểu điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Phần 2: Tự luận (8 điểm) 
Câu
Câu 9. (1,đ)
Đáp án
Điểm
- Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
1đ
 Câu 10.
 (2đ)
NST giới tính
NST thường
- Chỉ có một cặp 
- Có nhiều cặp trong tế bào 2n 
 - Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. 
- Đều là những cặp tương đồng giống nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. 
- Có chức năng quy định giới tính.
- Không có chức năng quy định giới tính. 
0,5đ
1đ
0,5đ
Câu 11 (1,5đ)
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST thay đổi về số lượng. 
0.5đ
- Cơ chế phát sinh thể dị bội:
P: I I (bố hoặc mẹ) x	 I I (bố hoặc mẹ)
GT:	I I	 II 
HT: I I I I
 (2n + 1)	 (2n - 1)
 Bệnh đao
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 12
(2,5 điểm)
- Tính số nuclêôtit T, G, X:
+ Theo đề bài ta có: A = 600 nuclêotíc, vậy theo NTBS ðA = T = 600 nuclêotíc.
+ Theo đề bài G gấp 2 lần A ðG = 2A = 2 x 600 =1200 nuclêotíc.
+ Theo NTBS X = G = 12000 nuclêotíc.
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Tổng số nuclêotíc của phân tử ADN
A + T + G + X = 600 + 600 + 1200 + 1200 = 3600 nu
0,5đ
Tuần: 11 – Học kì I	Ngày soạn: 20/10/2011
Tiết: 22	Ngày dạy: 26/10/2011
CHƯƠNG IV – BIẾN DỊ
Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU:
 	Giúp HS
- Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen.
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
- Kĩ năng hợp tác ứng xữ, giao tiếp lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internetđể tìm hiểu khái niệm và vai trò của ĐBG.
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
- Học sinh nhận thức đúng đắn về đột biến gen.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: 
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.
- Bảng phụ
2. HS: 
- Soạn bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Bài cũ: (5’)
H?Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
H? Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?
3. Bài mới:
è Vào bài: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị.
GV: Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN.
è Hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng.
- Gọi HS lên làm.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
H? Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?
-Giáo viên đưa ra phiếu học tập để học sinh làm nhận biết một số dạng đột biến.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
H? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
- GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào).
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi:
H? Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con người? Đột biến nào có hại cho sinh vật và con người?
- Cho HS thảo luận:
H? Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
- Giới thiệu lại sơ đồ: Gen " mARN " prôtêin " tính trạng.
H? Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
- GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người: thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm.
H? Đột biến gen có vai trò gì trong sản xuất?
- GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa.
- HS quan sát kĩ H 21.1. chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtit.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời, rút ra kết luận.
- Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
- HS nêu được:
+ Đột biến có lợi: cây cứng, nhiều bông ở lúa.
+ Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn bị dị dạng.
+ Đột biến gen làm biến đổi ADN dẫn tới làm thay đổi trình tự aa và làm biến đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá kết quả dẫn tới gây biến đổi kiểu hình.
- HS lắng nghe.
- HS liên hệ thực tế.
- Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
I.Đột biến gen là gì? (12’)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit.
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen: (12’)
- Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
III.Vai trò của đột biến gen (14’)
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người, rất có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt.
4. CŨNG CỐ: (3’)
H? Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại?
- Bài tập trắc nghiệm:
 Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp sau:
a. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu
b. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu
c. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu
d. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các nuclêôtit thì đây là đột biến gì?
Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit.
5. DẶN DÒ: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 22.

File đính kèm:

  • docDethiHKI.doc
Đề thi liên quan