Kiểm tra học kì I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Tân An
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Tân An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN THI HỌC KÌ I NH: 2010 – 2011 Môn: SINH 9 Chương Mức độ đạt được Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương I Câu 1 (1,25đ) Câu 3.2 (0,25đ) 2 câu 1,5đ Chương II II.2 (1đ) II.4 (2đ) 2 câu 2,5đ Chương III II.5 (1,5đ) 1 câu 2đ Chương IV Câu 3.1 (0,25đ) Câu 3.3 (0,25đ) II.1 (1đ) 3 câu 1,5đ Chương V Câu 2 (1đ) II.3 (1,5đ) 2 câu 2,5đ Tổng 3 câu 1,5đ 2 câu 2đ 1 câu 1,25đ 1 câu 1,5đ 1 câu 0,25đ 2 câu 3,5đ 10 câu 10đ Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Cửu Trường THCS Tân An Kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011 Môn: Sinh học 9 ĐỀ I TG: 45 phút TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B Biểu thị kết hôn Biểu thị nam Biểu thị đời con Biểu thị sinh đôi Biểu thị nữ – . 2 – 3 –.. 4 – Câu 2: Điền từ sau đây vào chỗ trống: 1. lặn ; 2. dị hợp tử ; 3. đồng hợp ; 4. kiểu hình ; 5. trội ; 6. dị hợp ; 7. kiểu gen ; 8. đồng hợp tử Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng . cần xác định .. với cá thể mang tính trạng .. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể cần kiểm tra có kiểu gen , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen Câu 3: Chọn câu trả lời đúng Dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là mất 1 cặp nuclêotit c. thêm 1 cặp nuclêotit thay thế 1 cặp nuclêotit d. a và c đúng Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: chó lông dài x chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1như thế nào? toàn lông ngắn c. 3 lông ngắn : 1 lông dài toàn lông dài d. 1 lông ngắn : 1 lông dài Thể tam nhiễm là thể thêm 2 NST ở 2 vị trí khác nhau c. thể thêm 1 NST thể mất 1 NST d. thế mất 2 NST TỰ LUẬN (7đ) (1đ) Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng? (1đ) Trình bày cơ chế phát sinh giao tử cái ở động vật? (1,5đ) Bệnh mù màu do 1 gen qui định. Người vợ mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ) sinh ra con mắc bệnh chỉ là nam ( ). Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên và cho biết: Bệnh mù màu do gen trội hay lặn qui định? Vì sao? Bệnh có liên quan với giới tính hay không? Tại sao? (2đ) Vẽ sơ đồ phân loại các loại biến dị. (1,5đ) Gen A dài 0,255µm. Tính tổng số nuclêotit của gen Cho biết số chu kì xoắn của gen trên HẾT Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Cửu Trường THCS Tân An Kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011 Môn: Sinh học 9 ĐỀ II TG: 45 phút TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B Biểu thị kết hôn Biểu thị nữ Biểu thị sinh đôi Biểu thị đời con Biểu thị nam – . 2 – 3 –.. 4 – Câu 2: Điền từ sau đây vào chỗ trống: 1. lặn ; 2. đồng hợp tử; 3. đồng hợp ; 4. kiểu hình ; 5. kiểu gen ; 6. dị hợp ; 7. dị hợp tử; 8. trội Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng . cần xác định .. với cá thể mang tính trạng .. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể cần kiểm tra có kiểu gen , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen Câu 3: Chọn câu trả lời đúng Dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là thêm 1 cặp nuclêotit c. mất 1 cặp nuclêotit thay thế 1 cặp nuclêotit d. a và c đúng Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: chó lông dài x chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1như thế nào? 1 lông ngắn : 1 lông dài c. toàn lông dài 3 lông ngắn : 1 lông dài d. toàn lông ngắn Thể tam nhiễm là thế mất 2 NST c. thể mất 1 NST thể thêm 2 NST ở 2 vị trí khác nhau d. thể thêm 1 NST TỰ LUẬN (7đ) (1,5đ) Gen A dài 0,255µm. Tính tổng số nuclêotit của gen Cho biết số chu kì xoắn của gen trên. (2đ) Vẽ sơ đồ phân loại các loại biến dị. (1đ) Trình bày cơ chế phát sinh giao tử cái ở động vật? (1,5đ) Bệnh mù màu do 1 gen qui định. Người vợ mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ) sinh ra con mắc bệnh chỉ là nam ( ). Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên và cho biết: Bệnh mù màu do gen trội hay lặn qui định? Vì sao? Bệnh có liên quan với giới tính hay không? Tại sao? (1đ) Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng? HẾT Kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011 Môn: Sinh học 9 ĐỀ I ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1: 1.b 2.a 3.e 4c Câu 2: 5 – 7 – 1 – 3 – 6 (trội – kiểu gen – lặn – đồng hợp – dị hợp) Câu 3: 1.b 2.d 3.c TỰ LUẬN (1đ) Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. VD: Giống lúa DR2 đạt năng suất tối đa 8 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình quân 4,5 -5 tấn/ha. (1đ) Phát sinh giao tử cái: tế bào mầm nguyên phân tạo noãn nguyên bào à noãn bào bậc I à thể cực 1 và noản bào bậc 2. Noãn bào bậc 2 phân bào II tạo thể cực 2 và trứng (1,5đ) Sơ đồ phả hệ Bệnh mù màu do gen lặn qui định vì bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh Bệnh liên quan với giới tính vì bệnh chỉ xuất hiện ở 1 giới Biến dị Biến dị di truyền Biến dị không di truyền Thường biến Đột biến Biến dị tổ hợp Đột biến gen Đột biến NST Mất, thêm, thay thế 1 hoặc 1 số cặp nuclêotit Đột biến cấu trúc NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Đột biến số lượng NST Thể dị bội Thể đa bội (2đ) (1,5đ) 0,255 µm = 0,255 x 104 Å Tổng số nuclêotit của gen: N = L3,4 x 2 = 25503,4 x 2 = 1500 (nuclêotit) Số chu kì xoắn của gen: C = N20 = 150020 = 75 (chu kì xoắn)
File đính kèm:
- de thi hk1 s9.doc