Kiểm tra học kì I - Năm học 2008-2009 Môn : Ngữ Văn - Lớp 10 Trường THPT Vinh Xuân

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I - Năm học 2008-2009 Môn : Ngữ Văn - Lớp 10 Trường THPT Vinh Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2008-2009
 TRƯỜNG THPT VINH XUÂN MÔN : NGỮ VĂN - LỚP 10 
	 	 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
 -----*****-----
I. PHẦN CHUNG : (5 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm ) : 
	Văn học Việt Nam có những bộ phận văn học nào? Văn học Việt Nam được viết bằng những loại chữ cơ bản nào? Nêu một tác phẩm văn học tiêu biểu để minh hoạ cho mỗi loại chữ viết?
Câu 2 ( 2 điểm ) : 
	Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong câu ca dao sau:
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai
Câu 3 ( 2 điểm ) : 
 	Nêu ý nghĩa hai câu thơ của Nguyễn Trãi: 
 Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, 
 Dân giàu đủ khắp đòi phương.
 (Bảo kính cảnh giới-bài 43)
II. PHẦN RIÊNG: (5 điểm)	
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu II.1 hoặc II.2).
Câu I.1. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm).

Anh (chị) hãy tưởng tượng mình là nhân vật Rùa Vàng để kể lại truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu-Trọng Thủy .

Câu I.2. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).
	
	 Anh (chị) hãy tưởng tượng mình là nhân vật Tấm để kể lại truyện Tấm Cám .

------------------------------------------------------Hết---------------------------------------------------
-Học sinh không sử dụng tài liệu.
-Giám thị không giải thích gì thêm.



















SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2008-2009
 TRƯỜNG THPT VINH XUÂN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : NGỮ VĂN - LỚP 10 
 -----*****----- 
I. PHẦN CHUNG : (5 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm ) : 
Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận: VH dân gian và VH viết. (0,2 điểm)
Văn học Việt Nam được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ.(0,2 điểm)
Tác phẩm tiêu biểu:
+ Chữ Hán : Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) hoặc 1 tác phẩm khác (0,2 điểm)
+Chữ Nôm : Truyện Kiều (Nguyễn Du)hoặc 1 tác phẩm khác (0,2 điểm)
+Chữ quốc ngữ: Lão Hạc (Nam Cao) hoặc 1 tác phẩm khác (0,2 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm ) : 
-Từ ngữ thể hiện phép ẩn dụ: tấm lụa đào, phất phơ giữa chợ biết vào tay ai -> thân phận bé nhỏ, bị phụ thuộc vào người khác. (1 điểm)
-Ý nghĩa: Lời than về thân phận nhỏ bé, bị lệ thuộc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. (1 điểm)
Câu 3 ( 2 điểm ) : 
Ước mơ đất nước được thanh bình, nhân dân được sống ấm no, hạnh phúc (1 điểm)
Tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc của nhà thơ (1 điểm)

*Ghi chú: Học sinh có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, GV cần căn cứ vào ý cơ bản để cho các biểu điểm.

II. PHẦN RIÊNG: (5 điểm)	Câu II.1. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm).
a.Yêu cầu chung :
- Thể loại : Văn tự sự
- Nội dung: Kể lại truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy bằng ngôi thứ nhất (nhập vai Rùa Vàng ).
- Tư liệu : Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy .
b. Yêu cầu cụ thể : 
- Về nội dung : 
+ Kể lại đầy đủ cốt truyện, các nhân vật, các sự kiện ở trong truyện. 
+ Thể hiện sự tưởng tượng với những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật nhập vai. 
- Về phương pháp : 	+ Dựa vào cốt truyện trong văn bản.
	+ Thêm những sự kiện, chi tiết tưởng tượng sáng tạo.
	+ Kể theo ngôi thứ nhất.
	+ Bài viết trình bày đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
Câu II.2. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).
a.Yêu cầu chung :
- Thể loại : Văn tự sự
- Nội dung: Kể lại câu chuyện Tấm Cám bằng ngôi thứ nhất ( nhập vai Tấm kể lại cuộc đời mình ).
- Tư liệu : Truyện Tấm Cám.



b. Yêu cầu cụ thể : 
- Về nội dung : 
+ Kể lại đầy đủ cốt truyện, các nhân vật, các sự kiện ở trong truyện. 
+ Thể hiện sự tưởng tượng với những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật nhập vai. 
-Về phương pháp :	
+ Dựa vào cốt truyện trong văn bản, biết chọn những sự kiện,chi tiết tiêu biểu.
+ Thêm những sự kiện, chi tiết tưởng tượng sáng tạo và độc đáo.
+ Kể theo ngôi thứ nhất.
+ Bài viết trình bày đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
3. Biểu điểm :
- Điểm 5 : Nội dung cơ bản đúng và đầy đủ, cách kể phù hợp và có nhiều ý sáng tạo, độc đáo, có cảm xúc. Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Bố cục chặt chẽ. Bài làm sạch đẹp.
- Điểm 4 : Nội dung cơ bản đúng và đầy đủ, cách kể phù hợp,có cảm xúc. Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Bố cục chặt chẽ. Bài làm sạch đẹp, sai vài lỗi chính tả, dùng từ.
- Điểm 2 - 3 : Nội dung tương đối đầy đủ, cách kể chưa rõ ràng, mạch lạc, sắp xếp các sự kiện không đúng trật tự, ít cảm xúc, sai một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu…
- Điểm 0 - 1 : Nội dung sơ sài, cách kể chưa phù hợp; diễn đạt vụng về, lan man, sai nhiều lỗi diễn đạt. Lạc đề.

*Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, GV cần căn cứ vào yêu cầu của đề để cho các biểu điểm. Giáo viên phát hiện và cho điểm sáng tạo những học sinh có sáng tạo phù hợp.



File đính kèm:

  • docDe van HKIL10 080902.doc