Kiểm tra học kì I- Năm học 2008 - 2009 sinh học 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I- Năm học 2008 - 2009 sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008 - 2009 Lớp : 9.... Họ và tên thí sinh :................................................................ Số ký danh :........... Ngày thi :.......................... Môn thi : SINH HỌC Thời gian : 45’ (không kể TG giao đề) Giám thị 1 :..................... Giám thị 2 :..................... Số mật mã :..................... (Chủ khảo ghi) .................................................................................................................................... Mật mã phúc khảo (Chủ khảo PK ghi) Chữ ký GK 1 Chữ ký GK 2 Điểm bài thi (Bằng số) Điểm bài thi (Bằng chữ) Số mật mã (Chủ khảo ghi) Số tờ: ........... CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu1(2,0đ) Ở đậu Hà Lan, hạt có vỏ trơn là trội so với hạt có vỏ nhăn.Xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1 và viết sơ đồ lai trong các trường hợp sau: a- Một trong 2 cây đậu P có vỏ hạt nhăn. Các cây F1 có cây cho vỏ hạt nhăn có cây cho vỏ hạt trơn. b- Một trong 2 cây đậu P có vỏ hạt nhăn. Các cây F1 đồng loạt cho vỏ hạt trơn. Câu2(1,5đ) Ở người bộ NST lưỡng bội có bao nhiêu cặp? Bộ NST có tính đặc trưng thế nào? Câu3(1,5đ) Nguyên phân là gì? Trình bày kết quả và ý nghĩa? Tại sao nói sự đóng duỗi xoắn của NST trong phân bào có tính chất chu kỳ? Câu4(1,0đ) Trình bày cấu tạo và chức năng của AND? Câu5 (1,5) Thế nào là đột biến NST? Có mấy loại? Phân biệt sự khác nhau giữa các loại đó? Câu6(1,5) Bệnh nhân đao thường có những biểu hiện gì? Nêu những tật di truyền thường gặp ở người? Hai loại bệnh và tật nầy liên quan nhiều đến nội dung nào trong ô nhiễm môi trường? Câu 7(1,0đ) Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi trên 35? Căn cứ vào đâu mà ở người không nên kết hôn gần?Hai nội dung trên được giải thích trên cơ sở khoa học nào? BAØI LAØM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT ĐỨC PHỔ TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA KỲ I GV Nguyễn Thị Thuý Hồng MÔN SINH HỌC 9 Năm học 2008-2009 CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1 ( 2,0đ) Theo đề bài ta qui ước: vỏ hạt trơn có kiểu gen A còn vỏ hạt nhăn có kiểu gen a (1,25đ) (3 ý đầu 0,25đ cho mỗi ý, riêng ý 4 0,5đ) + Ở F1 vừa có vỏ hạt trơn vừa có vỏ hạt nhăn, còn ở P có 1 cây vỏ hạt nhăn thì kiểu gen phải là aa. + Kiểu gen aa của Psẽ cung cấp cho các con F1,do đó các con F1dù vỏhạt trơn hay vỏ nhăn đều mang1 gen a + Để F1 có vỏ hạt trơn thì phải có gen A.Như vậy gen A phải được nhận từ cây P còn lại , do đó cây P còn lại phải có kiểu gen Aa và kiểu hình là vỏ hạt trơn. + Sơ đồ lai: P : Aa ( Vỏ hạt trơn ) x aa ( Vỏ hạt nhăn ) GP A a a F1 1 Aa ( Vỏ hạt trơn ) và 1 aa (vỏ hạt nhăn) (0,75đ) ( mỗi ý 0,25đ) + Ở F1 toàn cây vỏ hạt nhăn., ở P đã có 1 cây vỏ hạt nhăn + Nghĩa là những cây F1 phải có 1 gen a, mà kiểu hình vỏ hạt trơn thì phải dị hợp tử kiểu gen là Aa và cây P còn lại kia chắc chắn phải là AA. + Sơ đồ lai: : P : AA ( Vỏ hạt trơn ) x aa ( Vỏ hạt nhăn ) GP A a F1 100% Aa ( Vỏ hạt trơn ) Câu 2(1,5đ ) + Có 23 cặp (0,25đ) + Tính đặc trưng của bộ NST được thể hiện: Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng riêng. Ví dụ: Ở gà 2n= 78, ở lúa 2n= 12… (0,25đ) Riêng những loài đơn tính bộ NST còn đặc trưng bởi con đực và con cái (0,5đ) Hình dạng NST ở mỗi loài cũng khác nhau (0,5đ) Câu 3 ( 1,5đ) + Nguyên phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dưỡng.(0,25đ) + Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ ban đầu đã tạo 2 tế bào con có bộ NST gíông y hệt tế bào mẹ.(0,25đ) + Nguyên phân có ý nghĩa duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.(0,25đ) + Sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chu kỳ vì sự phân bào liên tục xảy ra theo chu kỳ.nên bộ NST cũng liên tục thực hiện đóng duỗi xoắn giống nhau qua các kỳ.(0,75đ) Câu 4 (1đ) + Cấu tạo gồm 2 dạng cấu tạo phân tử và cấu tạo hoá học. Cấu tạo phân tử: AND là 1 mạch đơn xoắn kép thuộc loại đa phân tử trên đó có nhiều đơn phân tử gộp lại .(0,25đ) Đơn phân tử thuộc 4 loại A, T, G, X sắp xếp với nhau theo nguyên tắc bổ sung.A-T, G-X và ngược lại (0,25đ) Cấu tạo hoá học: Là 1 loại a xít hứu cơ cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N, P (0,25đ) + Chức năng của AND là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền .(0,25đ) Câu 5(1,5đ) + Đột biến NST là sự biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST hay số lượng NST do ảnh hưởng của môi trường.(0,5đ) + Có 2 loại đột biến NST là : đột biến số lượng và đột biến cấu trúc. (0,25đ) + Sự khác nhau giữa 2 loại đột biến ( gồm 2 ý 0,75đ) Đột biến cấu trúc là sự biến đổi trong cấu trúc liên quan đến thêm, bớt, thay thế 1 đoạn NST trong bộ NST Đột biến về số lượng liên quan đến hiện tượng dị bội hay đa bội. Câu 6(1,5đ) (gồm 3 ý mỗi ý 0,5đ) + Bệnh nhân đao thường có những biểu hiện: bé lùn, cổ rụt, má phệ, si đần, không có con… + Các tật di truyền thường gặp là : khe hở môi hàm, thiếu hoặc thừa ngón tay ngón chân… + 2 loại bệnh và tật nầy liên quan nhiều đến việc sử dụng các loại hoá chất gây ô nhiễm môi trường. Câu 7(1,0đ) + Phụ nữ không nên sinh con sau tuổi 35 là sợ mắc các bệnh di truyền với tỉ lệ lớn hơn .(0,25đ) + Không nên kết hôn gần vì nguy cơ mắc 1 số tật di truyền là rất lớn. .(0,25đ) + Hai nội dung trên được giải thích trên cơ sở khoa học “Di truyền học với con người. ” .(0,5đ) *****************************************************
File đính kèm:
- DE SINH9.doc