Kiểm tra học kì I, năm học 2009-2010 môn: ngữ văn, khối 6 thời gian: 90phút Trường THCS Trần Thi

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I, năm học 2009-2010 môn: ngữ văn, khối 6 thời gian: 90phút Trường THCS Trần Thi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trần Thi
Họ và tên:…………………………...Lớp:……….
SBD: ……………Phịng thi:……….Số tờ:……...
KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 2009-2010
MƠN: NGỮ VĂN, KHỐI 6
Thời gian: 90phút (khơng kể thời gian giao đề)
Điểm bài kiểm tra
Lời phê giám khảo
Chữ ký
(Họ tên) Giám thị
Chữ ký
(Họ tên) Giám khảo
Bằng số
Bằng chữ










ĐỀ KIỂM TRA
	I/ Phần giáo khoa : (4 điểm)
Câu 1: Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đuợc gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam? Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? 	(1 điểm)
Câu 2: Truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” nhằm khuyên nhủ răn dạy con người điều gì? 	(1 điểm)
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? “Xa lạ, nhỏ nhắn, phố phường, hồng hào , đẹp đẽ, thành thị, bánh chưng, trồng trọt, lêkima, đất, tổ tiên, nịi giống, sơng, nhà, nhà cửa, trắng trẻo.” 	(1 điểm)
Câu 4: Điền vào mơ hình cấu tạo các cụm danh từ sau: Một cây cầu mới; Ba con gà; Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy; Ngày xưa. 	(1 điểm)
II/ Phần làm văn (6 điểm)
 Đề: Em hãy kể về một người thân của em (ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị…)
BÀI LÀM
I/ Phần giáo khoa
Câu 1:	
	
	
	
	
	
	
Câu 2: 	
	
	
	
	
	
	
	
Câu 3: + Từ đơn:	
	 + Từ ghép:	
	
	 + Từ láy:	
	
Câu 4:	
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
………..
…………
…………
…………
…………
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
…………
…………
…………
…………
…………
II/ Phần làm văn:
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
Tờ 2	Họ và tên:………………………………….lớp…..……
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2009-2010
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 MƠN NGỮ VĂN 6

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
 I/ Phần giáo khoa : 
Câu 1. Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” được gắn với thời đại các vua Hùng (Hùng Vương thứ 18)
 Ý nghĩa truyện :
Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
Thể hiện sức mạnh, ước mong chế ngự thiên tai của người Việt cổ.
Suy tơn, ca ngợi cơng lao dựng nước của các vua Hùng.
Câu 2. Truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” nhằm khuyên nhủ răn dạy con người bài học: Trong một tập thể , mỗi thành viên khơng thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bĩ với nhau để cùng tồn tại; do đĩ phải biết tơn trọng cơng sức của nhau.
Câu 3. 
 + Các từ đơn : Lêkima, đất, sơng, nhà.
 + Các từ ghép : Xa lạ, phố phường, thành thị, bánh chưng, tổ tiên, nịi giống, nhà cửa.
 + Các từ láy : Nhỏ nhắn, hồng hào, đẹp đẽ, trồng trọt, trắng trẻo
Câu 4. Điền vào mơ hình cấu tạo các cụm danh từ:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2


Tất cả
Một
Ba
những
cây
con
em
cầu
gà
học sinh
Ngày
mới

chăm ngoan
xưa


ấy
II / Phần làm văn :
Học sinh cần chọn một người thân để kể và cĩ nhiều cách kể khác nhau nhưng cần làm rõ các ý sau :
- Về nội dung:
Mở bài : Giới thiệu chung về người thân định kể .
Thân bài:
 + Việc làm của người thân đối với em.
 + Ý thích của người thân .
 + Cách người thân đối xử với mọi người trong gia đình , làng xĩm…
Kết bài : Nêu cảm tưởng của em về người thân được kể.
- Về hình thức : Bài viết phải rõ ràng, bố cục mạch lạc, lối kể lưu lốt, sử dụng câu , từ tương đối phù hợp với ngữ cảnh câu chuyện, bài ít sai lỗi chính tả.
Giáo viên chấm tuỳ theo tình hình cụ thể bài làm của học sinh.

0,25 điểm


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm




0,25 điểm
0, 5 điểm

0,25 điểm



0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm




1 điểm

4 điểm



1 điểm




File đính kèm:

  • docDE THI VA DAP AN HKI.doc