Kiểm tra học kì I năm học 2012-2013 môn: ngữ văn 8 thời gian: 90 phút

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I năm học 2012-2013 môn: ngữ văn 8 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
 Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút
 PhÇn I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
C©u1. Khi nào không nên nói giảm nói tránh
A. Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hóa
B. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục
C. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.
D. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật.
C©u2. Câu văn nào có chứa thán từ ?
A. Ngày mai con chơi với ai? 	 C. Khốn nạn thân con thế này.
B. Con ngủ với ai? 	 D. Trời ơi!
C©u3. Văn bản nào sau đây được kể theo hai ngôi
 A. Lão Hạc 	 B. Trong lòng mẹ
 C. Hai cây phong	 D. Tôi đi học
C©u4. Mộng tưởng nào không hiện lên sau những lần quẹt diêm của cô bé?
A. Lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng.
B. Ngôi nhà xinh xắn có dây thường xuân bao quanh
C. Cây thông Nô-en
D. Bàn ăn thịnh soạn
C©u5. Chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri được viết theo thể loại nào?
A.Tiểu thuyết	 	B.Truyện ngắn
C. Bút ký	 	D. Hồi kí
C©u6. Chủ đề bao trùm của văn bản”Bài toán dân số” là gì?
A.Thế giới đang đứng trước nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh
B.Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là một hiểm họa cần báo động
C.Khống chế sự gia tăng dân số quá nhanh là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người.
D.Cả ba ý trên
C©u7. Trong văn tự sự:
A. Chỉ cần thêm yếu tố miêu tả
B. Chỉ cần có thêm yếu tố nghị luận
C. Chỉ cần yếu tố biểu cảm
D. Cần kết hợp cả ba yếu tố trên
C©u8. Bài thơ “§Ëp ®¸ ë C«n L«n” của Phan Ch©u Trinh được viết theo thể thơ nào?
A.Tự do
B.Thất ngôn tứ tuyệt
C.Thất ngôn bát cú
D.Ngũ ngôn
PhÇn II. Tự luận: (8 điểm)
 Câu 9. (1 điểm)
 Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ
 Câu 10: (2 điểm) 
Giải thích nhan đề văn bản: Tức nước vỡ bờ của nhà văn Ngô Tất Tố 
 Câu 11: (5 điểm)
 Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
	ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
 MÔN : NGỮ VĂN LỚP 8
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I.Trắc nghiệm: 2 đ mỗi câu 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
D
D
C
B
B
D
D
C
II. Tự luận: 8 điểm:
Câu
Nội dung câu trả lời
 Điểm
1
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu
- Ví dụ:
Trời/ mưa nhiều nên cây cối/ tốt tươi hơn
C V C V
0,25
0,5

0,25

2
- Nhan đề là câu thành ngữ : Chỉ sự áp bức trắng trợn, dã man của bọn tay sai cho chế độ thực dân Phong Kiến ấy đã buộc người phụ nữ nông dân đầy nhẫn nhịn như chị Dậu phải vỡ bờ đứng dậy đấu tranh.
- Song nhan đề đoạn trích còn toát lên chân lí: con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng. 
1
 

1
3
 *Yêu cầu về kĩ năng: Làm đúng theo yêu cầu thể loại văn thuyết minh: Đảm bảo độ chính xác, khoa học, khác quan... Bài viết có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ sai không đáng kể…
 *Yêu cầu về nội dung, kiến thức:
1. Mở bài:
 Nêu định nghĩa về chiếc áo dài Việt Nam
2. Thân bài:
- Nguồn gốc, quá trình hình thành nên áo dài
- Hình dáng, cấu tạo của áo dài 
- Chât liệu làm nên áo dài
- Cách tạo kiểu dáng áo dài 
- Nơi may áo nổi tiếng từ xưa 
- Vai trò của áo dài trong đời sống của con người Việt Nam
+ Quốc phục
+ Biểu diễn trong nghệ thuật 
+ Chiếc áo dài trở thành biểu tượng của Việt Nam
+ Làm nên sự duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam
3. Kết bài:
 Ý nghĩa của chiếc áo dài trong đời sống của người Việt Nam
* Bài viết thể hiện tốt, đầy đủ các yêu cầu trên khi làm bài.






0,5

0,25
0,25
0,25
1
0,25
1




0,5

1


 



 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
 Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm (2.0 điểm) 
	Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
1. Nét đặc sắc nhất về mặt nghệ thuật trong truyện Chiếc lá cuối cùng của nhà văn O-Hen-ri là:
Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế và sâu sắc.
Sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau.
Đảo ngược tình huống truyện.
Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
2. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới cái chết của Lão Hạc? 
A. Vì cuộc sống quá đau khổ.	 
B. Vì ăn phải bả chó của Binh Tư.
C. Vì muốn giữ lại mảnh vườn và nhà cho con.	 
D. Vì xã hội Thực dân nửa phong kiến.
3. Văn bản nào sau đây trực tiếp đề cập đến vấn đề ô nhiễm môi trường?
 A. Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000. B. Ôn dịch thuốc lá. 
 C. Hai cây phong. 	 D. Bài toán dân số. 
4. Trong câu thơ “ Giấy đỏ buồn không thắm/Mực đọng trong nghiên sầu” Vũ Đình Liên đã sử dụng thành công thủ pháp nghệ thuật:
 A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Hoán dụ. D. Chơi chữ. 
5. Câu nào sau đây là câu ghép?
 A. Dần buông chị ra! 	B. Một hôm, tôi phàn nàn chuyện ấy với Binh Tư.
 C. Dần ngoan lắm nhỉ! 	D. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu. 
6. Câu ghép nào sau đây có các vế câu mang ý nghĩa tương phản ?
A. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân vẫn đến bên bờ sông Lương. 
B. Có lẽ tiếng Việt ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp.
C. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu.
D. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch.
7. Người xưa từng nói: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng.” Dấu hai chấm trong câu văn trên có công dụng gì?
A. Đánh dấu báo trước phần giải thích. B. Đánh dấu báo trước lời đối thoại.
C. Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp. D. Đánh dấu báo trước phần thuyết minh.
8. Muốn có tri thức để làm văn thuyết minh, người viết phải làm gì?
	A. Chỉ cần đọc các tài liệu là đủ. 	B. Chỉ cần tìm hiểu thực tế là đủ.
	C. Qua sát qua thực tế. 	D. Quan sát, tìm hiểu qua thực tế, sách vở. 
Phần tự luận (8.0 điểm).
Câu 1 (2.0 điểm).
	 Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao bằng một đoạn văn (8-10 câu) trong đó có sử dụng một câu ghép gạch chân dưới câu ghép đó.
Câu 2 (6.0 điểm).
Giới thiệu chiếc cặp sách - người bạn thân thiết của lứa tuổi học đường.





ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
 Môn : Ngữ văn 8 học kì I
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐA
C
D
A
B
D
A
C
D
BĐ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu
Yêu cầu
Điểm đạt

1
( 2 đ )
Yêu cầu tóm tắt ngắn gọn song vẫn đảm bảo cốt truyện: 1,0đ
1,0

- Đảm bảo hình thức một đoạn văn, số dòng quy định: 0,25
- Diễn đạt trong sáng mạch lạc, không sai chính tả: 0,25
- Sử dụng một câu ghép: 0,25
 - Có gạch chân câu ghép: 0,25

1,0
2
( 6 đ )
a.Hình thức và kĩ năng ( 2 điểm )


- Đảm bảo được bố cục bài làm đảm bảo 3 phần, cân đối, tri thức được trình bày khoa học bằng các phần đoạn văn rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả…

đ

- Đúng kiểu bài văn thuyết minh, các tri thức về chiếc cặp được trình bày hợp lí; chủng loại, hình dáng, chất liệu, cấu tạo, công dụng, ý nghĩa…
-Biết sử dụng các phương pháp thuyết minh ( phân loại, số liệu…)và yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lí

1.25 đ

b. Kiến thức ( 4 điểm )


- Giới thiệu qua về các loại cặp và loại cặp phổ biến của HS -TM được hình dáng, kích thước của cặp…với loại cặp cụ thể (số liệu)-TM về chất liệu làm cặp…..-TM về màu sắc của cặp- Cấu tạo của cặp mấy bộ phận: quai, nắp, ngăn…..khóa….- Ý nghĩa công dụng với người HS ( giá trị về vật dụng, về tinh thần với HS…)
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
1 đ
1 đ
*Cách cho điểm:
- Bài được 5 > 6 điểm: Bài làm tốt tất cả các yêu câu trên
- Bài từ 3 > 4: Bài làm khá tốt các yêu cầu trên nhưng sử dụng các biện pháp thuyết minh và yếu tố miêu tả và biểu cảm đôi chỗ còn hạn chế…
-Bài từ 2 > < 3 điểm: Tri thức thuyết minh về cặp còn sơ sài, thiếu tính khoa học, chưa biết sử dụng phương pháp phân loại để thuyết minh, chữ xấu, mắc lỗi chính tả
Bài từ 1 > < 2 điểm: Tri thức TM còn nghèo nàn, sơ sài, thiếu tính khoa học…chữ xấu mắc nhiều lỗi chính tả…
Bài từ 0 > < 1 điểm là các trường hợp còn lại




File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA KI I NGU VAN 8.doc