Kiểm tra học kì I năm học: 2013 - 2014 môn ngữ văn lớp 8 Đề số 3

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I năm học: 2013 - 2014 môn ngữ văn lớp 8 Đề số 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ SỐ 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

 Cấp độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Văn 


Lão Hạc

-Tóm tắt văn bản
-Giải thích



Số câu: 0,5
Số điểm: 2 
Ttỉ lệ : 20%
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%

Tiếng Việt
Nói quá

Câu ghép
Xác định biện pháp tu từ nói quá
-Tác dụng biện phap tu tù nói quá

Viết đoạn văn có câu ghép



Số câu: 2
Số điểm: 3 
Tỉ lệ: 30%

Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 0,5%

Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ:0,5%

 Số câu:1 
Số điểm: 2 
Tỉ lệ:20% 

Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 2
Số điểm: 3 
Tỉ lệ: 30%

Tập làm văn




Nhận biết kiểu bài thuyết minh
quan sát, tìm hiểu tri thức về cây bút bi,vận dụng các phương pháp thuyết minh-Viết hoàn chỉnh bài văn thuyết minh về cây bút bi.

Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 



Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm: 5 
Tỉ lệ: 50%

Số câu: 1
Số điểm:5 
Tỉ lệ: 50%

Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 0,5%

Số câu: 1,5
Số điểm: 2,5 
Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm: 5 
Tỉ lệ:5 0%

Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ: 100 %




 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút ( không kể giao đề )
 Năm học: 2013-2014
 	
Câu 1 (2 đ): Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao.Vì sao lão Hạc không chọn cái chết lặng lẽ, êm dịu mà lại chọn cái chết dữ dội bằng cách ăn bả chó ? ( 4đ)
 Câu 2:(1đ ) Xác định nói quá và nêu tác dụng của nói quá trong các câu sau 
 a. Người say rượu mà đi xe máy thì tính mạng ngàn cân treo sợi tóc.
 b. Người sao một hẹn thì nên
 Người sao chín hẹn thì quên cả mười.
Câu 3 (2đ): Em hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép. (gạch chân dưới câu ghép có trong đoạn văn)
Câu 4 ( 5đ): Thuyết minh về cây bút bi.

















 HƯỚNG DẪN CHÂM 
Môn: Ngữ Văn 8
 Năm học: 2013-2014
 	
Câu 1(2đ):
 - Tóm tắt đầy đủ, ngắn gọn. ( 1đ )
 - Lão Hạc không chọn cái chết lặng lẽ, êm dịu mà lại chọn cái chết dữ dội bằng cách ăn bã chó: (1đ )
Ông lão nhân hậu, trung thực này chưa một lần đánh lừa ai. Lần đầu tiên trong đời phải lừa cậu Vàng- người bạn thân thiết của mình.Lão lừa cậu vàng phải chết thì giờ đây lão cũng phải chết theo kiểu một con chó bị lừa!
Cách lựa chọn này có ý muốn trừng phạt mình.
Chứng tỏ đức tính trung thực, lòng tự trọng đáng quý ở lão Hạc.
Cái chết càng gây ấn tượng mạnh ở người đọc.
Câu 2/( 1đ ) Tìm và giải thích được nói quá và tác dụng của nói quá 
a. ngàn cân treo sợi tóc.->là cách nói hình ảnh phi thực tế để giúp người đọc nhận thức mức độ nguy hiểm một cách cụ thể nhất. (1đ )
 b. chín hẹn thì quên cả mười-> hoàn toàn không có trong thực tế. chính cách nói phóng đại quá sự thật này đã nhấn mạnh thái độ trách móc đối với sự “quên” của người hẹn.( 1đ )
Câu 3/( 2đ ) HS viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép, (gạch chân dưới câu ghép có trong đoạn văn)
 -Tùy sự sáng tạo của HS, nhưng phải đảm bảo đúng yêu cầu đề ra.
- Khi chấm giáo viên linh động đánh giá, nhận xét từng bài cụ thể để cho điểm đúng, sát.
Câu 4/ ( 5đ ) Yêu cầu:
- Thể loại : Thuyết minh.
- Nội dung: Đối tượng là chiếc bút bi.
- Lời văn : Rõ ràng, chặt chẽ…
*MB: Giới thiệu được chiếc bút bi.
*TB: 
- Nguồn gốc chiếc bút bi.
- Hình dáng : Bút bi thon nhỏ, có hình trụ dài, làm bằng nhựa,…
- Cấu tạo: gồm hai bộ phận : trong và ngoài….
- Công dụng:
- Cách bảo quản:
*KB: Nêu suy nghĩ của em về chiếc bút bi ?
* Thang điểm:
 - Điểm 5: Thực hiện tốt các yêu cầu của đề về hình thức và nội dung. Bài viết có ý hay và có sự sáng tạo.
 - Điểm 4: Đạt được các yêu cầu nêu trên, nhưng còn mắc một số lỗi chính tả hay lỗi diễn đạt.
 - Điểm 3: Các yêu cầu chỉ đạt ở mức trung bình, còn nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
 - Điểm 1, 2: Làm bài còn cẩu thả, sơ sài. Còn nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
 - Điểm 0: Lạc đề hay bỏ giấy trắng. 
 



 

File đính kèm:

  • docDE3MA TRANDAP AN KTRA KI VAN 8 20132014.doc