Kiểm tra học kì I, năm học 2013 – 2014 môn: sinh 9 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I, năm học 2013 – 2014 môn: sinh 9 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I SINH 9- NĂM HỌC 2013-2014 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương I: Các thí nghiệm của Menden Kết quả lai hai cặp tính trạng. Khái niệm phép lai phân tích Làm bài tập lai một cặp tính trạng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 1 10% 1 0,5 5% 3 2 20% Chương II: Nhiễm sắc thể Trình bày tính đặc trưng và cấu trúc của NST Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 2 20% Chương III: ADN và gen - Nhận biết NTBS. - Nhân đôi ADN diễn ra ở kì nào. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 2 1 10% Chương IV: Biến dị Khái niệm thể đa bội Nêu khái niệm và các dạng ĐBG Nguyên nhân gây bệnh Đao. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 2 20% 1 0,5 5% 3 3 30% Chương V: Di truyền học với người Di truyền y học tư vấn Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 2 20% T. số câu Tổng điểm Tỉ lệ % 6 5 50% 2 2,5 25% 2 2,5 25% 10 10 100% PHÒNG GD&ĐT BUÔN ĐÔN KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013 – 2014 TRƯỜNG PTDTNT Môn: Sinh 9 Họ và tên HS:............................................ Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất rồi khoanh tròn. Câu 1. Theo nguyên tắc bổ sung thì: A. A = T ; G = X B. A + T = G + X C . A + X + T = G + X + T D. Chỉ b và c đúng Câu 2. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở: A. Kì trung gian B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau E. Kì cuối Câu 3. Khi quan sát bộ NST ở một người bệnh, người ta thấy ở cặp NST số 21 mang 3 NST người đó bị bệnh gì? A. Máu khó đông B. Bạch tạng C. Bệnh Đao D. Bệnh tơcnơ Câu 4. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì ở F2 có : A. 1 kiểu hình B. 2 kiểu hình C. 3 kiểu hình D. 4 kiểu hình Câu 5. Đột biến đa bội là dạng đột biến: A. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST C. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. B. NST bị thay đổi về cấu trúc. D. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n Câu 6. Tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong phép lai nào? A. Aa x AA B. Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa Câu 7 (1 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Di truyền y học tư vấn bao gồm...............................................................liên quan đến các bệnh và tật di truyền. Di truyền học đã giải thích quy định trong Luật Hôn nhân và Gia đình “.những người...............................................................................................................................với nhau.” II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 1 (1 điểm): Thế nào là phép lai phân tích? Câu 2 (2 điểm): Trình bày tính đặc trưng và cấu trúc của NST? Câu 3 (1 điểm): Đột biến gen là gì? Các dạng đột biến gen? Câu 4 (2 điểm): Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền. Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? BÀI LÀM ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... III. Đáp án và thang điểm : Câu Nội dung cần đạt Điểm Phần trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 a a c d d b chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên. Quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Phần tự luận 1 Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 0,5 0,5 2 * Tính đặc trưng của NST - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước. Bộ NST là bộ lưỡng bội kí hiệu là 2n. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội kí hiệu là n. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. * Cấu trúc của NST: - Ở kì giữa, nhiễm sắc thể gồm hai crômatit và tâm động - Một crômatit gồm một phân tử ADN và phân tử prôtêin loại Histôn. 0,5 1 3 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit. 1 1 4 Hậu quả: Tác nhân Vật lý, Hóa học gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức → gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể Đấu tranh chống sản xuất, chống thử vũ khí hạt nhân vũ khí hóa học để bảo vệ môi trường, bảo vệ con người hiện tại và tương lai 1 1
File đính kèm:
- Thi HKI sinh 9.doc