Kiểm tra học kì I năm học 2013 -2014 môn: vật lí 7 thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I năm học 2013 -2014 môn: vật lí 7 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT BUÔN ĐÔN KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2013 -2014 TR. PTDTNT BUÔN ĐÔN Môn: Vật lí 7 Thời gian: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Quang học 1- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2- Nhận biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 4- Nhận biết được định luật phản xạ ánh sáng. 5- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 6- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 7- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 8- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 9- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 10- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 11-Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. 12- Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng vào thực tế. 13- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 14- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 15.Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực... Số câu 1 C2. 1 1 C11. 9 1 C13. 5 1 C13.10 4 Điểm 0,5 2 0,5 2 5 2. Âm học 17- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. 18- Biết được nguồn âm là một vật dao động. 19- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. 20- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. 21- Nhận biết được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. 22- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. 23- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm 24- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 25- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. 26- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 27- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa. 28- Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. 29- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 30- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. Số câu 3. C18.2 C22. 3 C19.4 1 C24. 6 2 C28.7 C29.8 1 C29.11 7 Điểm 1 0,5 1 2 5 TS câu 3 2 1 3 2 14 TS điểm 1,5 1 2 1,5 4 10 PHÒNG GD – ĐT BUÔN ĐÔN KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013 -2014 TR. PTDTNT BUÔN ĐÔN Môn: Vật lí 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào tờ bài làm. Câu 1. Nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng là: A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính ánh sáng truyền đi theo đướng thẳng B. Trong môi trường trong suốt ánh sáng truyền đi theo đường thẳng C. Trong môi trường đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2. Đặc điểm nguồn âm là: A. Dao động. B. Nguồn âm là vật dao động. C. Khi phát ra âm mọi nguồn âm đều dao động. D. Cả B và C đều đúng Câu 3. Những vật nào sau đây phản xạ âm thanh kém? A. Tấm xốp. B. Tường bê tông. C. Tấm gỗ cứng D. Cửa kính. Câu 4.Âm phát ra trầm khi: A. Biên độ dao động của nguồn âm nhỏ B. Tần số dao động của nguồn âm nhỏ. C. Tần số dao động lớn D. Biên độ dao động lớn Câu 5. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. Một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là: A. 2,4m B. 1,7m C. 3,4m D. 1,2m Câu 6. Chọn câu sai: A. Vận tốc truyền âm trong chất rắn là lớn nhất B. Vận tốc truyền âm trong chân không lớn hơn so với chất khí. C. Vận tốc truyền âm trong chất khí là nhỏ nhất. D. Mật độ môi trường càng dày đặc thì âm truyền đi càng nhanh. Câu 7. Âm thanh gây ô nhiễm tiếng ồn là: A. Tiếng tập hát trong khu nhà ở giữa buổi trưa B. Tiếng loa phóng thanh ở đầu ngõ C. Tiếng kẻng báo thức hết giờ nghỉ trưa D. Tiếng chim hót cạnh nhà ở giữa buổi trưa Câu 8. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em sống. Trong những biện pháp dưới đây, biện pháp không chống được ô nhiễm tiếng ồn là: A. Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không quá 80dB B. Yêu cầu công trường không được làm việc trong giờ nghỉ ngơi C. Xây tường bao quanh công trường D. Mở cửa cho thoáng, treo rèm và bịt tai bằng bông II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 9 (2 điểm): Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì? Khi nào ta quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm, ảnh đó có đặc điểm gì? Câu 10 (2 điểm): a) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng ? A B b) Chiếu tia SI đến mặt gương cho tia phản xạ IR. Biết góc hợp bởi tia SI và IR là 1200. Tìm góc tới, góc phản xạ và từ đó suy ra góc giữa tia tới và mặt gương. Câu 11(2 điểm): a) Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sinh sống và đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? b) Vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Nếu khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm là 25m thì có nghe rõ tiếng vang không? Tại sao? ................................hết................................ ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm Câu: 1A, 2D, 3A, 4B, 5C, 6B, 7A, 8D II. Tự luận Câu 9. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Khi đặt vật sát gương cầu lõm sẽ thu được ảnh ảo, ảnh này lớn hơn vật (2đ) B A Câu 10. A’ B’ Vẽ đúng hình 1 điểm b) i = i’ = 120: 2 = 600; góc hợp bởi tia tới và mặt gương bằng: 900 – 600 = 300 (1đ) Câu 11. (2 điểm) a) - Ô nhiễm tiếng ồn là những âm thanh to và kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người - Tùy theo các trường hợp gây ra ô nhiễm tiếng ồn mà nêu ví dụ và đề ra phương án cho phù hợp b) Thời gian âm truyền từ nguồn đến vật phản xạ và trở lại nguồn âm là: t = 2.25/1500 = 1/30 giây vì 1/30 < 1/15 nên ta không nghe rõ tiếng vang
File đính kèm:
- kthk1 li 7- nh13-14.doc