Kiểm tra học kì I trường THCS Trần Hưng Đạo môn : ngữ văn 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I trường THCS Trần Hưng Đạo môn : ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN : NGỮ VĂN 6 Thời gian 90 phút Người ra đề: Phan Thị Thứ MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: NGỮ VĂN 6 MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Thấp cao Văn Câu 1(1 điểm) Câu 2(1 điểm) Tiếng Việt Câu 3(1 điểm) Câu 4 (2 điểm) Làm văn Câu 5 (5 điểm) Tổng số câu Tổng số điểm 2 2đ 2 3đ 1 5đ ĐỀ CÂU 1(1 điểm) Kể tên các nhân vật trong truyện Thánh Gióng và cho biết ai là nhân vật chính? CÂU 2(1điểm) Nêu ý nghĩa truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh. CÂU 3:(1 điểm) Nêu các cách giải thích nghĩa của từ. CÂU 4(2 điểm )Em hãy giải nghĩa từ “xuân” trong các trường hợp sau và cho biết trường hợp nào là nghĩa gốc, trường hợp nào là nghĩa chuyển? a/ Mùa xuân là tết trồng cây. (Hồ Chí Minh) b/ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân. (Viễn Phương) c/ Tuổi xuân chẳng tiết sá chi bạc đầu. (Tố Hữu) CÂU 5:Tập làm văn(5 điểm) Đề : Em hãy kể về một người thân trong gia đình của em ĐÁP ÁN CÂU 1:(1 điểm) - Học sinh kể đúng và đủ tên các nhân vật có trong truyên.(0,5đ) - Xác định đúng nhân vật chính là Thánh Gióng (0,5đ) CÂU 2:(1 điểm): Học sinh nêu đúng ý nghĩa của truyên như sau: Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, đồng thời suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. CÂU 3:(1 điểm) Nêu đúng và đủ hai cách giải thích nghĩa của từ: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. CÂU 4(2 điểm)Từ “xuân” có các nghĩa sau: a/ Mùa xuân là tết trồng cây. (Hồ Chí Minh) Chỉ một mùa trong năm (nghĩa gốc) b/ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân. (Viễn Phương) Tuổi của một người(nghĩa chuyển) c/ Tuổi xuân chẳng tiết sá chi bạc đầu. (Tố Hữu) Trẻ, chỉ tuổi trẻ.(nghĩa chuyển) CÂU 5:Tập làm văn(6 điểm) Yêu cầu: Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là tự sự. . - Xác định trình tự kể: Theo thời gian, không gian. - Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn. Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản. Kể lại được một người thân của em. Đáp án – biểu điểm: Điểm 5: Bài văn có bố cục 3 phần. Văn viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng. Bài văn giàu cảm xúc, tự nhiên, không quá 3 lỗi chính tả. Điểm 4: Bài văn thực hiện tốt theo yêu cầu đã nêu ở trên, văn viết mạch lạc, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực, không quá 5 lỗi chính tả nhỏ. Điểm 3: Bài văn thực hiện đúng theo yêu cầu nêu trên, văn viết tương đối, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực song chưa hay, không quá 6 lỗi chính tả. Điểm 2: Bài văn có thực hiện theo các yêu cầu trên nhưng chưa hay, chưa thật sự thích hợp, đôi chỗ còn lúng túng, lộn xộn, văn viết chưa mạch lạc, bài văn chưa có cảm xúc. Điểm 1: Đối với bài văn chưa thực hiện đúng các yêu cầu nêu trên. Văn viết vụng về, lời lẽ sơ sài,mắc rất nhiều lỗi. Điểm 0: Đối với bài văn bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.
File đính kèm:
- jhadkadgklgadklg;g29 (22).doc