Kiểm tra học kì II môn Công nghệ 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II môn Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra học kì II môn công nghệ 8 I- Ma trận Nội dung Cấp độ tư duy Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Đồ dùng điện gia đình Câu 1(2 điểm) 2 điểm Tính toán tiêu thụ điện năng Câu 3 (2 điểm) 2 điểm Đèn ống huỳnh quang Câu 2 (3 điểm) 3 điểm Mạng điện trong nhà Câu 4 (2 điểm) 2 điểm Số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện Câu 5 (1 điểm) 1 điểm Tổng điểm 2 điểm 6 điểm 2 điểm 10 điểm --------------------------------------------------------- iI- đề bài Câu 1 (2 điểm): Đồ dùng điện gia đình được phân chia thành mấy nhóm? Nêu nguyên lý biến đổi năng lượng của mỗi nhóm và lấy ví dụ. Câu 2 (3 điểm): Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang? Câu 3 (2 điểm): Tính điện năng tiêu thụ của một phòng học trong một tháng (30 ngày) gồm: 2 đèn ống huỳnh quang và chấn lưu 220V - 45W mỗi ngày bật đèn 4 giờ, một quạt trần 220V - 80W, mỗi ngày bật quạt 2 giờ? Câu 4 (2 điểm): Mạng điện trong nhà có đặc điểm gì? Câu 5 (1 điểm): Cho 3 bóng đèn có số liệu dưới đây, em sẽ chọn mua bóng nào để làm đèn bàn học? Vì sao? Biết nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V. - Bóng đèn số 1: 220V – 40 W. - Bóng đèn số 2: 110V – 40 W. - Bóng đèn số 3: 220V – 200W. ---------------------------Hết--------------------------- iii- Đáp án Câu 1 (2 điểm): Nêu được 3 nhóm và nguyên lý biến đổi năng lượng được 1,5đ. Lấy đúng VD được 0,5đ: Đồ dùng điện gia đình được chia thành 3 nhóm: - Đồ dùng loại điện - nhiệt: biến điện năng thành nhiệt năng (bàn là điện, bếp điện ...) - Đồ dùng loại điện - cơ: biến điện năng thành cơ năng (quạt điện, máy bơm nước ...) - Đồ dùng loại điện - quang: biến điện năng thành quang năng (đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang) Câu 2 (3 điểm): + Cấu tạo đèn ống huỳnh quang: (2 đ) - ống thuỷ tinh: có các loại chiều dài (0,3m; 0,6m; 1,2m; 1,5m; 2,4m). Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang. Người ta rút hết không khí trong ống ra và bơm vào hơi thuỷ ngân và khí trơ. - Điện cực: làm bằng dây vonfram dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng lớp bạc bari-oxit để phát ra điện tử. Có 2 điện cực ở 2 đầu ống, mỗi điện cực có đầu tiếp điện đưa ra ngoài gọi là chân đền để nối với nguồn điện. + Nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang: (1đ) Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giưa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Câu 3 (2 điểm): * Điện năng tiêu thụ của mỗi đồ dùng điện trong tháng là: - Ađèn= 2x45x4 x30 = 10800 (Wh) (0,5đ) - Aquạt= 80x2x30 = 4800 (Wh) (0,5đ) * Một tháng phòng học sử dụng hết: 10800 + 4800 = 15600 (Wh) = 15,6 kWh. (1đ) Câu 4 (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 đ Đặc điểm của mạng điện trong nhà: - Có điện áp định mức là 220V. - Đồ dùng điện rất đa dạng: bàn là, quạt điện, bóng đèn, nồi cơm điện, ti vi ... - Công suất các đồ dùng điện rất khác nhau. - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. Câu 5 (1 điểm): Chọn bóng đèn số 1 (220V- 40W): vì có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện 220V và có công suất phù hợp cho việc học tập.
File đính kèm:
- Kiem tra hoc ki 2.doc