Kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Ngô Quyền

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Ngô Quyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Ngô Quyền
Họ và tên: 
Lớp: ..
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 8
Thời gian 45 phút
ĐỀ A
I. Trắc nghiệm: ( 3đ) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
a. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống thận. b. Thận, ống thận, bóng đái, ống đái.
c. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, bể thận.
2. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận:
a. Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh thị giác, vùng phân tích ở vỏ não.
b. Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, vùng thị giác ở vỏ não.
c. Cơ quan thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng phân tích thị giác ở vỏ não.
d. Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh thị giác, vùng phân tích thị giác ở vỏ não.
3. Số lượng đôi dây thần kinh tủy là:
a. 13. b. 31. c. 12. d. 21.
4. Cầu mắt quá dài, thể thủy tinh quá phồng, là nguyên nhân của tật:
a. Cận thị. b. Viễn thị. c. Loạn thị. D. Không tật nào.
5. Nguyên nhân của bệnh bướu cổ là do:
a. Trong khẩu phần ăn thiếu chất dinh dưỡng. b. Trong khẩu phần ăn thiếu muối Iôt.
c. Trong khẩu phần ăn thiếu muối canxi. d. Trong khẩu phần ăn thiếu muối sắt.
6. Vai trò của tuyến yên là:
a. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon liên quan đến các tuyến nội tiết khác.
b. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon kiềm hãm sự hoạt động của các tuyến khác.
c. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.
d. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon kích thích hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.
II. Tự luận: ( 7đ)
Câu 1.(1đ) Hãy cho biết sự khác nhau giữa thành phần của máu với nước tiểu đầu.
Câu 2. (1đ) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
 Nêu vai trò của hoocmon.
Câu 3. (1,5đ) Nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da.
Câu 4. (2,5) So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
 Nêu ví dụ cho mỗi loại phản xạ (3VD).
Câu 5. (1đ) Nêu ví dụ chứng minh vai trò của tiếng nói trong việc hình thành phản xạ có điều kiện.
Trường THCS Ngô Quyền
Họ và tên: 
Lớp: ..
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 8
Năm học: 2011-2012
ĐỀ B
I. Trắc nghiệm: ( 3đ) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
a. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. b. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, bể thận
c. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống thận. d. Thận, ống thận, bóng đái, ống đái.
2. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận:
a. Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, vùng thị giác ở vỏ não.
b. Cơ quan thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng phân tích thị giác ở vỏ não.
c. Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh thị giác, vùng phân tích thị giác ở vỏ não.
d. Cơ quan thụ cảm thị giác, dây thần kinh, vùng phân tích ở vỏ não.
3. Số lượng đôi dây thần kinh tủy là:
a. 12. b. 13. c. 21. d. 31.
4. Cầu mắt quá ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa, là nguyên nhân của tật:
a. Cận thị. b. Viễn thị. c. Loạn thị. D. Không tật nào.
5. Nguyên nhân của bệnh bướu cổ là do:
a. Trong khẩu phần ăn thiếu chất dinh dưỡng. b. Trong khẩu phần ăn thiếu muối canxi.
c. Trong khẩu phần ăn thiếu muối Iôt. d. Trong khẩu phần ăn thiếu muối sắt.
6. Vai trò của tuyến yên là:
a. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon liên quan đến các tuyến nội tiết khác.
b. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.
c. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon kích thích hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.
d. Là tuyến quan trọng nhất, tiết nhiều hoocmon kiềm hãm sự hoạt động của các tuyến khác.
II. Tự luận: ( 7đ)
Câu 1.(1đ) Hãy cho biết sự khác nhau giữa thành phần của máu với nước tiểu đầu.
Câu 2. (1đ) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
 Nêu vai trò của hoocmon.
Câu 3. (1,5đ) Nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da.
Câu 4. (2,5) So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
 Nêu ví dụ đối với mỗi loại phản xạ (3VD).
Câu 5. (1đ) Nêu ví dụ chứng minh vai trò của tiếng nói trong việc hình thành phản xạ có điều kiện.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
I. Trắc nghiệm
Đề A: 1C, 2C, 3B, 4A, 5B, 6C.
Đề B: 1A, 2B, 3D, 4B, 5B, 6B.
Đúng mỗi câu: 0,5 đ
II. Tự luận
Câu 1
- HS nêu được điểm khác nhau giữa máu với nước tiểu đầu: Trong nước tiểu đầu không có tế bào máu và Prôtêin.
Trong máu có tế bào máu và Prôtêin.
0,5
0,5
Câu 2
- Nêu được cấu tạo 
+ Tuyến nội tiết không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu.
+ Tuyến ngoại tiết có ống dẫn nên chất tiết tập trung vào ống dẫn ra ngoài.
- Nêu được vai trò của hoocmôn
+ Ổn định môi trường bên trong cơ thể
+ Điều hòa hoạt động sinh lí diễn ra bình thường
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
* Nêu được các hình thức: rèn luyện da: 6 hình thức:
- Tắm nắng(8h – 9h sáng)
- Tập thể dục buổi sáng 
- TDTT buổi chiều
- Xoa bóp
- Lao động vừa sức
- Tắm nước lạnh.
* Và 3 nguyên tắc:
- Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng của cơ thể.
- Rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe mỗi người.
- Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng buổi sáng để cơ thể tạo VTM D chống bệnh còi xương.
0,75 (đùng 2 hình thức 0,25)
0,75 ( đúng mỗi nguyên tắc 0,25)
Câu 4
* So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- PXKĐK là phản xạ bẩm sinhà sinh ra đã có. 
-PXCĐK là phản xạ phải qua rèn luyện và học tập. 
* VD: Tùy theo HS nêu VD mà GV cho điểm
- Nêu đúng 3VD về PXKĐK.
- Nêu đúng 3 VD về PHCĐK.
0,5
0,5
0,75
0,75
Câu 5
Nêu được ví dụ về vai trò của tiếng nói trong việc hình thành phản xạ có điều kiện (HS tự nêu)
VD: Nghe kể về một món ăn ngon có phản xạ tiết nước bọt.
1
 GVBM
 Hồ Thanh Tâm

File đính kèm:

  • docDe thi dap an mon Sinh hoc 8 HK2 10112012.doc
Đề thi liên quan