Kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường TH & THCS Anh Hùng Wừu

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường TH & THCS Anh Hùng Wừu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút 
(Không tính thời gian phát đề)
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VIII: 
Da (2 tiết)
Biết được chức năng các tuyến của da
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
1
0,5
5 %
1
0,5
5 %
Chương IX: Thần kinh giác quan
(12 tiết)
Biết được tật cận thị và viễn thị của mắt. Biết được điểm vàng là nơi tập chung của tế bào hình nón.
Hiểu được vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước theo một bước nữa? 
Hiểu được khi thùy chẩm bị thương thì mất cảm giác của thị giác. 
Hiểu được các tác nhân có hại cho hệ thần kinh, các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. Hiểu được PXKĐK và PXCĐK 
Vận dụng được vào thực tế cách phòng tránh bệnh đau mắt hột.
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
2
1,5
15 %
2
1
10 %
2
5
50 %
1
2
20 %
7
9,5
95 %
TS câu: 
TS điểm:
Tỉ lệ:
TN %= 20%
TL % = 80%
3
2
20%
4
6
60%
1
2
20%
8
10
100%
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
 TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
 Họ và tên: ............ Phòng kiểm tra:  Thứ ... ngày ... tháng.... năm 2013
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (2điểm)
 Câu 1: Điểm vàng là nơi:
A. Không có tế bào hình nón và hình que.
B. Nhiều tế bào thị giác hình que.
C. Nhiều tế bào thị giác hình nón.
D. Nhiều tế bào thị giác hình nón và hình que.
 Câu 2: Khi thùy chẩm bị tổn thương thì ta mất cảm giác gì?
A. Cảm giác B. Thị giác
C. Vị giác D. Thính giác
 Câu 3: Người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước theo một bước nữa vì:
 A. Vì đại não bị rối loạn. B. Vì tiểu não bị rối loạn. 
 C. Vì não trung gian bị rối loạn. D. Vì cầu não bị rối loạn.
 Câu 4: Da không bị khô cứng và không bị ngấm nước là chức năng của:
 A. Tuyến nhờn B. Các tế bào mỡ
 C. Tuyến mồ hôi D. Các tế bào sống
2. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) sao cho phù hợp. (1điểm)
	Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn...........(1). Người cận thị muốn nhìn rõ thấy vật ở xa phải đeo kính........................(2).
	Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn......................(3). Người bị viễn thị muốn nhìn rõ thấy vật ở gần phải đeo kính............................(4).
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
 Câu 1. (3 điểm): Em hãy cho biết trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao như vậy?
 Câu 2. (2 điểm): Hậu quả của bệnh đau mắt hột là gì? Cách phòng chống bệnh đau mắt hột?
 Câu 3. (2 điểm): Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. 
BÀI LÀM
PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm).
 1. Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
B
A
 2. Mỗi từ, cụm từ đúng chấm 0,25điểm
1. gần	2. mặt lồi	3. xa	4. mặt lõm
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm). 
Câu 
Nội dung 
Điểm
Câu 1
- Cần lao động nghỉ ngơi hợp lý, tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh 
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn 
- Vì như vậy có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
(3đ)
1đ
1đ
1đ
Câu 2 
- Hậu quả của bệnh đau mắt hột: Sinh ra lông quặm, cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù lòa. 
- Cách phòng tránh: Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn, chậu. Khám và điều trị kịp thời.
(2đ)
1đ
1đ
Câu 3 
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
- Trả lời kích thích tương ứng 
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng hạn chế
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống.
- Trả lời kích thích bất kỳ
- Được hình thành qua học tập, rèn luyện
- Không bền vững 
- Không di truyền 
- Số lượng không hạn định 
- Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ. 
- Trung ương nằm ở vỏ đại não.
(2đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng phải đúng bản chất sinh học vẫn được tối đa điểm

File đính kèm:

  • docDE THI KI II SINH 8 co DA theo giam tai va CKTKN.doc
Đề thi liên quan