Kiểm tra học kì II – năm học: 2008 – 2009 môn: sinh khối: 6 thời gian: 45 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II – năm học: 2008 – 2009 môn: sinh khối: 6 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2008 – 2009
 Môn: SINH 	Khối: 6	Thời gian: 45 phút
Đề:
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Giao phấn là hiện tượng:
Hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ.
Hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ của vùng một hoa.
Hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác.
Câu 2: Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả:
Giao phấn cho hoa làm tăng năng suất quả.
Thu được nhiều mật ong.
Đàn ong phát triển mạnh.
Cả a, b, c.
Câu 3: Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả chia quả thành các nhóm chính:
Nhóm quả có màu nâu đẹp.
Nhóm quả hạch và khô.
Nhóm quả khô và thịt.
Nhóm khô nẻ và mọng.
Câu 4: Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm:
Có nhiều gai hoặc móc.
Có chúm lông hoặc có cánh.
Là thức ăn cho động vật.
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5: Hạt nẩy mầm cần điều kiện:
Hạt giống tốt, không sứt sẹo, sâu bệnh.
Đủ nước, đủ không khí.
Có nhiệt độ thích hợp.
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 6: Tảo là thực vật bậc thấp vì:
Sống ở nước.
Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
Cơ thể có cấu tạo đa bào.
Chưa phân hoá thành rễ thân lá.
Câu 7: Tính chất đặc trưng của ngành rêu:
Sống ở cạn.
Có rễ, thân, lá.
Sinh sản bằng bào tử.
Chưa có rễ thật sự, có lá, có thân.
Câu 8: Dương xỉ khác rêu điểm nào?
Có rễ thật sự.
Thân lá đã có mạch dẫn.
Có nguyên tản.
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 9: Cơ quan sinh sản của cây thông là:
Bào tử.
Hạt trần.
Túi bào tử.
Nón đực và nón cái.
Câu 10: Tính chất đặc trưng của ngành hạt kín:
Sống ở cạn.
Có rễ, thân, lá.
Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả.
Sinh sản bằng hạt.
Câu 11: Các cây hạt kín khác nhau thể hiện:
Cơ quan sinh dưởng.
Cơ quan sinh sản.
Cả a, b đều đúng.
Câu 12: Cây dừa cạn là cây 2 lá mầm vì:
Rễ cọc.
Gân lá hình mạng.
Hoa có 5 cánh.
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 13: Cây rẽ quạt là cây 1 lá mầm vì:
Có rễ chùm.
Gân lá song song.
Hoa có 6 cánh.
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 14: Nhóm cây nào gồm toàn cây 2 lá mầm:
Cây bưởi, xoài, nhãn, ổi.
Ớt, cà, lúa.
Dứa, me, vú sửa.
Bắp, mía, lúa, tre.
Câu 15: Các bậc phân loại được xếp theo trật tự:
Ngành, lớp, bộ, chi, loài.
Loài, chi, bộ, họ, ngành.
Ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.
Câu 16: Vì sao phải tích cực trồng rừng?
Vì rừng điều hoà khí hậu.
Vì rừng làm giảm ô nhiểm môi trường.
Làm hàm lượng CO2 và ôxi được ổn định.
Cả a, b, c.
Câu 17: Thực vật góp phần:
Giúp giữ đất chống xói mòn.
Hạn chế lũ lụt chống xói mòn.
Bảo vệ nước ngầm.
Cả a, b, c.
Câu 18: Vai trò thực vật đối với động vật là:
Cung cấp ôxi.
Nơi ở và nơi sinh sản.
Cả a, b.
Câu 19: Thực vật cung cấp gì cho đời sống con người:
Lương thực, thực phẩm.
Cây công nghiệp.
Cây làm thuốc.
Cả a, b, c.
Câu 20: Là học sinh phải làm gì để bảo vệ rừng:
Báo cáo chính quyền địa phương những hành vi khai thác bừa bải, mua bán trái phép.
Xây dựng khu bảo tồn.
Không chặt phá rừng.
Cả a, c, b.
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
1. Vai trò của vi khuẩn? 	(3đ)
2. Vai trò của thực vật đối với động vật?	(2đ)
ĐÁP ÁN
Môn: Sinh 6
A. TRẮC NGHIỆM: (5điểm) mỗi câu đúng 0.25đ
c
d
c
a
d
d
d
d
d
c
c
d
d
d
c
d
d
c
d
d
B. TỰ LUẬN: (5điểm)
1.	Vai trò vi khuẩn	(3đ)
	- Vi khuẩn có ích.
	- Vi khuẩn có hại.
2.	Vai trò thực vật đối với động vật	(2đ)
	- Cung cấp ôxi và thức ăn.
	- Cung cấp nơi ở và sinh sản.	
	GVBM

File đính kèm:

  • docTHI HOC KY II.doc
Đề thi liên quan