Kiểm tra học kì II Năm học 2008-2009 Môn:ngữ văn lớp 6 Trường THCS Dưỡng Điềm

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II Năm học 2008-2009 Môn:ngữ văn lớp 6 Trường THCS Dưỡng Điềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phòng GD huyện Châu Thành. 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc.
Trường THCS DƯỠNG ĐIỀM.	 	
	
	KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
	Môn:NGỮ VĂN LỚP 6
	Thời gian:90 phút(không kể thời gian giao đề)
	
 I / TIẾNG VIỆT : ( 2 điểm ).
CÂU 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? ( 1 đ iểm ) .
CÂU 2: Hãy xác định và gọi tên càc biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau : ( 1 điểm ).
 < Quê hương tôi có con sông xanh biết .
 Nước gương trong soi tóc những hàng tre .
 Tâm hồn tôi là mợt buổi trưa hè .
 Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng >
 ( Nhớ con sông quê hương - Tế Hanh ).
 II / VĂN BẢN : ( 3 điểm ).
CÂU 1 : Hãy cho biết ý nghĩa nội dung và đặc điểm nghệ thuật đoạn trích : của Tô Hoài . ( 1điểm )
CÂU 2 : ( 1,5 điểm ).
 a/ Chép lại 5 khổ thơ đầu bài thơ Lượm : ( Ngày Huế đổ máu …..Cháu đi xa dần ).
 b/ Hình ảnh của Lượm trong các khổ thơ trên được miêu tả như thế nào qua cái nhìn của người kể về ( trng phục, hình dáng , cử chỉ , lời nói ) ?
CÂU 3 : Văn bản của Thép Mới . Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam . ( 0.5 điểm ).
 III / THỰC HÀNH TẬP LÀM VĂN : ( 5 ĐIỂM ).điểm).
 EM hãy tả lại một cụ già cao tuổi .
 ( HẾT ).
 
	
 
	Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phòng GD huyện Châu Thành. 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc.
Trường THCS DƯỠNG ĐIỀM.	 	
	
	HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
	Môn:NGỮ VĂN LỚP 6
 I/ TIẾNG VIỆT : ( 2 điểm ).
CÂU 1: ( 1 điểm ).
 a/ Giống nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ là :Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác . ( o, 25 điểm ).
 b/ khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ là :
 ẨN DỤ. HOÁN DỤ.
 Dựa vào quan hệ tương đồng . Dựa vào quan hệ gần gũi. Cụ thể như
Cụ thể là tương đồng về : sau :
 - hình thức ; - bộ phận – toàn thể ;
 - cách thức thực hiện ; - vật chứa đựng - vật bị chứa đựng ;
 - phẩm chất ; - dấu hiệu của sự vật - sự vật ;
 - cảm giác . - cụ thể - trừu tượng .
CÂU 2: a/ soi tóc những hàng tre. ( nhân hoá ). ( 0,5 điểm ).
 b/ Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè . ( so sánh ) ( o,5 điểm ).
 II/ VĂN BẢN : ( 3 điểm ).
CÂU 1: a/ ý nghĩa nội dung đoạn trích : . ( o, 5 điểm ).
 - Miêu tả Dế Mèn có vẽ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng , xốc nổi . – Đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt . Dế Mèn biết hối hận và rút ra bài học đường đời cho mình .
 b/ Đặc điểm nghệ thuật đoạn trích :. ( 0, 5 điểm ).
Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên , hấp dẫn .
Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
CÂU 2: a/ Chép đúng 5 khổ thơ , đúng chính tả . ( 1 điểm ).
 b/ Hình ảnh của Lượm trong đoạn thơ được miêu tả: ( o,5 điểm )
 - Trang phục: Cái xắc xinh xinh , Ca lô đội lệch .
 - Dáng điệu : loắt choắt , chân thoăn thoắt , đầu nghênh nghênh .
 -Cử chỉ : huýt sáo , cười híp mí , như con chim chích. ( nhanh nhẹn , hồn nhiên , yêu đời )
 - Lời nói : tự nhiên , chân thật .
CÂU 3: Văn bản của Thép Mới . Vì sao có thể nói cây tre là tượng trương cao quý cxủa dân tộc Việt Nam vì :
 Cây tre mang đầy đủ những đức tính tốt đẹp của con người Việt Nam : giản dị , nhã nhặn , ngay thẳng , cần cù , dũng cảm , kiên cường , bất khuất …. ( 0, 5 điểm ).
 III/ THỰC HÀNH TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) .
 Bài viết có bố cục 3 phần như sau :
 a/ Mở bài : - Giới thiệu người được tả.
 Gặp ở đâu , lúc nào ? … ( 1 điểm ).
 b/ Thân bài :
 -Tả bao quát như : tuổi tác , tầm vóc , dáng điệu , cách ăn mặc …
 -Tả chi tiết như : Đầu ( mái tóc , khuôn mặc , mắt , mũi , miệng …).
 Mình , tay , chân …
 -Tả tính tình , tả hoạt động … ( 3 điểm ).
 c/ Kết bài : nêu cảm nghĩ của em đối với người được tả. ( 1 điểm ).
 Bài viết diễn đạt tốt , đầy đủ ý , không sai lỗi chính tả , bài sạch . ( 5 điểm ) .
 Bài viết còn vướng các khuyết điểm khác giáo viên tự cho điểm .

 ( HẾT) .








File đính kèm:

  • docaghdiosgjjoadsig1den10 (8).doc