Kiểm tra học kì II năm học 2009 - 2010 môn: Công nghệ 8

doc3 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II năm học 2009 - 2010 môn: Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Kiểm tra học kì II, năm học 2009-2010
 Môn: công nghệ 8
 Thời gian: 45 phút
 ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
I. Ghi ra chữ cái đứng ở đầu mỗi câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1 (0,5đ). Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện :
 A. A = P.t	 B. A = U.t	 C. A= U.R	 D. A= P.R
Câu 2( 0,5đ). Máy tăng áp có :
 A. U2 > U1	 B.U2 < U1	C.U2 = U1	D.U2 U1	
Câu 3(0,5đ). Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày là:
	 A. Từ 6 giờ đến 10 giờ	C. Từ 1 giờ đến 6 giờ
	 B. Từ 18 giờ đến 22 giờ	D. Từ 13 giờ đến 18 giờ
Câu 4(0,5đ). Vật liệu có điện trở suất càng lớn thì có đặc tính:
	A. Dẫn điện càng tốt.	C. Cách điện càng tốt.	
	B. Dẫn điện càng kém	D. Cách điện càng kém
Câu 5(0,5đ). Dây đốt nóng của bàn là điện, nồi cơm điện thường được làm bằng:
	A. Dây Niken-crom	C. Dây đồng	
	B. Dây Phero-crom	D. Dây Vônfram
Câu 6(0,5đ). Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, em cần mua 1 bóng đèn cho đèn bàn học. Em sẽ chọn bóng nào trong các bóng đèn dưới đây:
	A. Bóng đèn loại 220V – 40W	B. Bóng đèn loại 110V – 40W
	C. Bóng đèn loại 220V – 300W	D. Bóng đèn loại 220V – 100W
Câu 7(0,5đ). Trong các đồ dùng điện sau, đồ dùng nào là đồ dùng điện loại điện – cơ?
	 A. Bàn là điện	 B. Đèn sợi đốt	 C. Quạt điện	 D. Bếp điện
Câu 8(0.5đ). Để tránh làm hỏng và sử dụng tốt đồ dùng điện. Khi sử dụng cần chú ý: 
 A. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải bằng điện áp của mạng điện.
 B. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải lớn hơn điện áp của mạng điện.
 C. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của mạng điện.
 D. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của dòng điện.
II. Ghép xứng đôi các cụm từ ở cột A với cột B sao cho đúng nghĩa (1đ)
Cột A
Cột B
1.Sự phóng điện giữa hai điện cực của đèn  
a. nhiệt năng
2.Năng lượng đầu ra của bàn là 
b. tăng áp 
3. U2 > U1 gọi là máy .
c. ít tiêu tốn điện năng
4. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao sẽ
d. giảm áp 
e. tạo ra tia tử ngoại
B. TỰ LUẬN:
Câu 1(3đ). Vì sao xảy ra tai nạn điện? Nêu các biện pháp an toàn điện?
Câu 2(2đ). Một máy biến áp giảm áp có U1 = 220 V, U2 = 110 V, số vòng dây của cuộn sơ cấp N1= 1200 vòng, số vòng dây của cuộn thứ cấp N2= 600 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm, U1=198 V, để giữ U2=110 V không đổi, nếu số vòng dây N2 không đổi thì phải điều chỉnh cho N1 bằng bao nhiêu? 
-------------------------------------------///--------------------------------------------
Trường THCS Cát Nhơn Kiểm tra học kì II, năm học 2009-2010
 Môn: công nghệ 8
 Thời gian: 45 phút
 ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
I. Ghép xứng đôi các cụm từ ở cột A với cột B sao cho đúng nghĩa (1đ)
Cột A
Cột B
1. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao sẽ
a. tăng áp
2. U2 > U1 gọi là máy .
b. ít tiêu tốn điện năng
3. Sự phóng điện giữa hai điện cực của đèn 
c. giảm áp
4. Năng lượng đầu ra của bàn là 
d. tạo ra tia tử ngoại
e. nhiệt năng
II. Ghi ra chữ cái đứng ở đầu mỗi câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1(0,5đ). Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, em cần mua 1 bóng đèn cho đèn bàn học. Em sẽ chọn bóng nào trong các bóng đèn dưới đây:
	A. Bóng đèn loại 220V – 40W	B. Bóng đèn loại 110V – 40W
	C. Bóng đèn loại 220V – 300W	D. Bóng đèn loại 220V – 100W
Câu 2(0,5đ). Trong các đồ dùng điện sau, đồ dùng nào là đồ dùng điện loại điện – cơ?
	 A. Bàn là điện	 B. Đèn sợi đốt	 C. Quạt điện	 D. Bếp điện
Câu 3 (0,5đ). Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện :
 A. A = P.t	 B. A = U.t	 C. A= U.R	 D. A= P.R
Câu 4(0,5đ). Máy tăng áp có :
 A. U2 > U1	 B.U2 < U1	C.U2 = U1	D.U2 U1	
Câu 5(0.5đ). Để tránh làm hỏng và sử dụng tốt đồ dùng điện. Khi sử dụng cần chú ý: 
 A. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải bằng điện áp của mạng điện.
 B. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải lớn hơn điện áp của mạng điện.
 C. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của mạng điện.
 D. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của dòng điện.
Câu 6(0,5đ). Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày là:
	 A. Từ 6 giờ đến 10 giờ	C. Từ 1 giờ đến 6 giờ
	 B. Từ 18 giờ đến 22 giờ	D. Từ 13 giờ đến 18 giờ
Câu 7(0,5đ). Vật liệu có điện trở suất càng lớn thì có đặc tính:
	A. Dẫn điện càng tốt.	C. Cách điện càng tốt.	
	B. Dẫn điện càng kém	D. Cách điện càng kém
Câu 8(0,5đ). Dây đốt nóng của bàn là điện, nồi cơm điện thường được làm bằng:
	A. Dây Niken-crom	C. Dây đồng	
	B. Dây Phero-crom	D. Dây Vônfram
B. TỰ LUẬN:
Câu 1(3đ). Vì sao xảy ra tai nạn điện? Nêu các biện pháp an toàn điện?
Câu 2(2đ). Một máy biến áp giảm áp có U1 = 220 V, U2 = 110 V, số vòng dây của cuộn sơ cấp N1= 1200 vòng, số vòng dây của cuộn thứ cấp N2= 600 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm, U1=198 V, để giữ U2=110 V không đổi, nếu số vòng dây N2 không đổi thì phải điều chỉnh cho N1 bằng bao nhiêu? 
	-------------------------------------------///--------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
 ĐỀ 1
I. Lựa chọn đúng mỗi phương án được 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
A
B
C
A
A
C
A
II. Ghép đúng mỗi câu được 0,25 điểm:
1+ e ; 2 + a ; 3 + b; 4 + c.	
	ĐỀ 2
I. Ghép đúng mỗi câu được 0,25 điểm:
1+ b ; 2 + a ; 3 + d; 4 + e.	
II. Lựa chọn đúng mỗi phương án được 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
A
A
A
B
C
A
B. TỰ LUẬN
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
* Các nguyên nhân gây tai nạn điện:
- Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
- Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Do đến gần đường dây dẫn điện có điện bị đứt rơi xuống đất.
* Một số biện pháp an toàn điện:
- Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện: cách điện tốt dây dẫn điện; kiểm tra cách điện đồ dùng điện; nối đát thiết bị, đồ dùng điện; không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Thực hiện một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sửa chữa điện: trước khi sửa chữa điện, phải cắt nguồn điện; sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa.
0,5
0,5
0,5
1
0.5
2
Từ công thức: ta rút ra:
 vòng
0,5
0,5
1

File đính kèm:

  • docDE THI DA CN 8.doc
Đề thi liên quan