Kiểm tra học kì II - Năm học 2011 - 2012 môn: Công nghệ 8

doc6 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II - Năm học 2011 - 2012 môn: Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: Công nghệ 8
(Thời gian: 45 phút không kể giao đề)
ĐỀ I
I. MA TRẬN:
Nội dung chính
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Máy biến áp một pha
Câu 1
2.0đ
1 câu
2.0 điểm
Sử dụng hợp lí điện năng
Câu 2
1.0đ
Câu 5
3.0đ
2 câu
4.0 điểm
Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang
Câu 3
1.0đ
1 câu
1.0 điểm
An toàn điện
Câu 4
2.0đ 
1 câu
2.0 điểm
Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà
Câu 6
1.0đ
1 câu
1.0đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
1 câu
2.0 điểm
2 câu
3.0 điểm
3 câu
5 điểm
6 câu
10 điểm
II. ĐỀ RA VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2.0đ):
Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha?
Câu 2( 1.0đ):
Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 3(1.0đ):
So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
Câu 4(2.0đ):
Trình bày các nguyên nhân xẩy ra tai nạn điện, các biện pháp an toàn khi sử dụng điện năng?
Câu 5(3.0đ):
Một gia đình hàng ngày sử dụng các dụng cụ: 1 đèn sợi đốt (220V - 75W) trong 6 giờ, 1 quạt bàn (220 - 65W) trong 8 giờ, 1 ti vi (220V - 70W) trong 7 giờ, 1 nồi cơm điện (220V - 630W) trong 1 giờ, 1 tủ lạnh ( 220V - 120 W) trong 24 giờ. Mạng điện gia đình có U = 220V.
Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày.
Tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày), nếu giá điện là 1400 đồng 1KWh.
Câu 6(1.0đ):
Tại sao trong mạng điện, cầu chì được lắp đặt trước các TBĐ và đồ dùng điện?
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2.0đ): Gồm hai bộ phận chính
-Lõi thép: Làm bằng thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành mạch từ. 1.0đ
-Dây quấn: Làm bằng dây điện từ 0.5đ
	+ Dây quấn sơ cấp	 0.25đ
	+ Dây quấn thứ cấp	 0.25đ
Câu 2(1.0đ):
- Phải tiết kiệm điện năng vì: (0.5 điểm)
	+ Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ nhu cầu
	+ Khi điện năng tiêu thụ lớn làm điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện.
	+ Công suất làm việc của các đồ dùng điện càng lớn thì tiêu thụ điện càng nhiều làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của các đồ dùng điện
- Gia đình em đã sư dụng các biện pháp để tiết kiệm điện năng: (0.5 điểm)
	+ Giảm bớt tiêu thụ ĐN trong giờ cao điểm
	+ Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
	+ Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 3(1.0đ):
 ĐÈN SỢI ĐỐT ĐÈN HUỲNH QUANG
Ưu điểm: Không cần chấn lưu Tuổi thọ cao 0.25đ
	Ánh sáng liên tục Tiết kiệm điện năng	0.25đ
Nhược điểm: Tuổi thọ thấp Ánh sáng không liên tục 0.25đ
	Không tiết kiệm điện năng Cần chấn lưu 0.25đ
Câu 4(2.0đ)
	Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện: 1.0đ
 -Chạm trực tiếp vào vật mang điện	0.5đ
 -Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp 0.25đ
 -Do đến gần đường dây điện bị đứt rơi xuống đất	 0.25đ
	Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện: 1.0đ
 -Thực hiện tốt cách điện dây dẫn	 0.25đ
 -Kiểm tra cách điện đồ dùng điện	 0.25đ
 -Thực hiện nối đất	 0.25đ
 -Không vi phạm khoảng cách an toàn	 0.25đ
Câu 5(3.0đ):
a) Do U = 220V nên: Pd = 75W, Pq = 65W, Pt = 770W, Pn = 630W, Ptl = 120W 
Áp dụng ct: A = Pt 
Trong một ngày
-Điện năng tiêu thụ của bóng đèn là: Ad = 75.6 = 450 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của quạt điện là: Aq = 65.8 = 520 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của ti vi là: At = 70.7 = 490 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện là: An = 630.1 = 630 Wh 0,5đ
- Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh là: Atl = 120.24 = 2880 Wh 0,25đ
Tổng điện năng tiêu thụ là: A = Ad + Aq + At + An + Atl
 A = 4970Wh = 4,970kWh 0,25đ
b)Điện năng tiêu thụ trong một tháng 30 ngày là: 4,970 . 30 = 149,1kWh 0,25đ
Vậy số tiền phải trả là: 149,1 . 1400 = 208740đồng 0,25đ
(hai trăm linh tám ngàn bảy trăm bốn mươi đồng)
Câu 6(1.0đ):
Để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện và thiết bị điện.	1.0đ
KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: Công nghệ 8 
 (Thời gian: 45 phút không kể giao đề)
ĐỀ II
I. MA TRẬN:
Nội dung chính
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Động cơ điện một pha
Câu 1
2.0đ
1 câu
2.0 điểm
Sử dụng hợp lí điện năng
Câu 2
1.0đ
Câu 5
3.0đ
2 câu
4.0 điểm
Sơ đồ điện
Câu 3
1.0đ
1 câu
1.0 điểm
An toàn điện
Câu 4
2.0đ 
1 câu
2.0 điểm
Thiết bị đóng cắt của mạng điện trong nhà
Câu 6
1.0đ
1 câu
1.0đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
1 câu
2.0 điểm
2 câu
3.0 điểm
3 câu
5 điểm
6 câu
10 điểm
II. ĐỀ RA VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2.0đ):
Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha?
Câu 2( 1.0đ):
Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 3(1.0đ):
So sánh sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt?
Câu 4(2.0đ):
Trình bày các nguyên nhân xẩy ra tai nạn điện, các biện pháp an toàn khi sửa chữa điện?
Câu 5(3.0đ):
Một gia đình hàng ngày sử dụng các dụng cụ: 1 quạt trần (220V - 80W) trong 5 giờ, 1 nồi cơm điện (220 - 400W) trong 4 giờ, 1 bóng đèn huỳnh quang (220V - 40W) trong 8 giờ, 1 động cơ điện (220V - 300W) trong 1 giờ, 1 tủ lạnh ( 220V - 120W) trong 24 giờ. Mạng điện gia đình có U = 220V.
Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày.
Tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày), nếu giá điện là 1400 đồng 1KWh.
Câu 6(1.0đ):
Tại sao trong mạng điện công tắc được lắp trên dây pha?
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2.0đ): Gồm hai bộ phận chính
Stato: 1.0đ
 -Lõi thép: Làm bằng thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành hình trụ rỗng. 0.5đ
 -Dây quấn: Làm bằng dây điện từ 0.5đ
Roto: 1.0đ
 -Lõi thép: Làm bằng thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành hình trụ đặc. 0.5đ
 -Dây quấn: Làm bằng dây điện từ thành dạng thanh 0.5đ
Câu 2(1.0đ):
- Phải tiết kiệm điện năng vì: (0.5 điểm)
	+ Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ nhu cầu
	+ Khi điện năng tiêu thụ lớn làm điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện.
	+ Công suất làm việc của các đồ dùng điện càng lớn thì tiêu thụ điện càng nhiều làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của các đồ dùng điện
- Gia đình em đã sư dụng các biện pháp để tiết kiệm điện năng: (0.5 điểm)
	+ Giảm bớt tiêu thụ ĐN trong giờ cao điểm
	+ Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
	+ Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 3(1.0đ):
 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT
 -Thể hiện mối liên hệ về điện của -Thể hiện rõ vị trí, cách sắp xếp các phần tử 0.5đ
 các phần tử 
 -Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm -Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa
 việc của mạch điện mạch điện	 0.5đ 
Câu 4(2.0đ)
	Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện: 1.0đ
 -Chạm trực tiếp vào vật mang điện	0.5đ
 -Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp 0.25đ
 -Do đến gần đường dây điện bị đứt rơi xuống đất	 0.25đ
	Một số biện pháp an toàn khi sửa chữa điện: 1.0đ
 -Cắt nguồn điện như: rút phích cắm, rút nắp cầu chì, cầu dao 0.5đ
 -Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: các vật lót cách điện 0.5đ 
Câu 5(3.0đ):
a) Do U = 220V nên: Pqt = 80W, Pnc = 400W, Pđhq = 40W, Pđcđ = 300W, Ptl = 120W 
Áp dụng ct: A = Pt 
Trong một ngày
-Điện năng tiêu thụ của quạt trần là: Aqt = 80.5 = 400 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện là: Anc = 400.8 = 3200 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của đènn huỳnh quang là: Ađhq = 40.8 = 320 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của động cơ điện là: Ađcđ = 300.1 = 300 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh là: Atl = 120.24 = 2880 Wh 0,25đ
Tổng điện năng tiêu thụ: A = Aqt + Anc + Ađhq + Ađcđ + Atl
 A = 7100Wh = 7.1kWh 0,25đ
b)Điện năng tiêu thụ trong một tháng 30 ngày là: 7.1 . 30 = 213kWh 0,25đ
Vậy số tiền phải trả là: 213 . 1400 = 298200đồng 0,25đ
(hai trăm chín tám ngàn hai trăm đồng)
Câu 6(1.0đ):
Để đảm bảo an toàn khi lắp đặt và sửa chữa.	1.0đ

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII CN 8.doc