Kiểm tra học kì II năm học 2012 - 2013 môn: Lí 6

doc10 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II năm học 2012 - 2013 môn: Lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ
THCS THẲM DƯƠNG
kiÓm tra HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN: LÝ 6
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
1. Ròng rọc
1
1
0,7
0,3
5,4
2,4
2. Sự nở vì nhiệt
4
4
2,8
1,2
21,5
9,2
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
2
1
0,7
1,3
5,4
10
4. Sự chuyển thể
6
6
4,2
1,8
32,3
13,8
Tổng
13
12
8,4
4,6
64,6
35,4
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
1. Ròng rọc
5,4
0,5*
0,5
2. Sự nở vì nhiệt
21,5
2
0,5*
2,0
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
5,4
1
0,5
4. Sự chuyển thể
32,3
3
1
3,0
1. Ròng rọc
2,4
0,5*
0,5
2. Sự nở vì nhiệt
9,2
0,5*
1,0
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
10
1
1,0
4. Sự chuyển thể
13,8
1
1,5
Tổng
100
6
5
10
 Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ròng rọc
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo vật. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Sử dụng được ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
Số câu hỏi
0,5*(C7)
0,5*(C7)
 1(1,0)
Số điểm
0,5
0,5
2. Sự nở vì nhiệt
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn
.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
2(C1,2)
0,5*(C8)
0,5*(C8)
 3(3,0)
Số điểm
1,0
1,0
1,0
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi – ut
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu hỏi
1(C3)
1(C9)
2(1,5)
Số điểm
0,5
1,0
4. Sự chuyển thể
- Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi.
- Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
Số câu hỏi
3(C4,5,6)
1(C10)
1(C11)
5(4,5)
Số điểm
1,5
1,5
1,5
Tổng
6(3)
2(3)
3(4)
11(10)
Chủ đề
Số tiết
Lý thuyết
Số tiết thực
Trọng số
1. Đòn bẩy, Ròng rọc
3
2
1.4
1.6
12.73
14.55
2. Sự nở vì nhiệt
4
4
2.8
1.2
25.45
10.91
3. Sự chuyển thể của các chất
4
4
2.8
1.2
25.45
10.91
Tổng
11
10
7
4
63.6
36.4
PHÒNG GD-ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDTBT THCS THẲM DƯƠNG
KIỂM TRA KỲ II. NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN: VẬT LÍ 6.
(Thời gian làm bài :45 phút.Không kể thời gian phát đề )
BẢNG SỐ LƯỢNG CÂU HỎI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Nội dung chủ đề
Trọng số
Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
LT
VD
Tổng số câu
Trắc nghiệm
Tự luận
Lý thuyết
Vận dụng
Lý thuyết
Vận dụng
Lý thuyết
Vận dụng
1. Đòn bẩy, Ròng rọc
12.73
14.55
Số câu
2.04
2.33
2
0
1
3.00
Số điểm
0.5
2.5
0.5
2.5
2. Sự nở vì nhiệt
25.45
10.91
Số câu
4.07
1.75
4
1
3.50
Số điểm
1.75
1.75
1.0
2.5
3. Sự chuyển thể của các chất
25.45
10.91
Số câu
4.07
1.75
2
1
1
3. 5
Số điểm
2
1.75
0.5
1.0
2.0
TỔNG
63.6
36.4
Số câu
12
8
1
3
10.00
100
Số điểm
4.25
5.75
2.0
1
7.0
PHÒNG GD-ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDTBT THCS THẲM DƯƠNG
KIỂM TRA KỲ II. NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN: VẬT LÍ 6.
(Thời gian làm bài :45 phút.Không kể thời gian phát đề )
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN: VẬT LÍ 6 . THỜI GIAN: 45 PHÚT
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đòn bẩy,ròng rọc 
1.Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
2.Tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm và thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật
3.Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
Số câu hỏi
1C1.1
1C2.2
1C12.3
Số điểm
0.25
0.25
2.5
Sự nở vì nhiệt của các chất
4.Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
5.Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
6.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu 
1C3.4
2C4,5.5
1C6.6
1C9.6
Số điểm
0.25
0.5
0.25
2.5
Sự chuyển thể của các chất
7.Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của các chất.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
8.Dựa vào đặc điểm về nhiệt độ của quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn của các chất để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế. 
9.Tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Số câu 
1C11.7
2C7,8.9
1C10.9
Số điểm
1
0.5
2.0
TS câu hỏi
3
5
4
TS điểm
1.50
1.25 đ
7.25 đ
10,0 (100%)
4. Nội dung đề:
 A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
 A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 
 B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 2: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
	A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
	B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
	C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
	D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 3: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 4: Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau?
A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Câu 5: Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi ?
 A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
 B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
 C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
 D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
 Câu 6: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng ?
 A. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi
 B. Hiện tượng chất rắn biến thành hơi gọi là sự bay hơi ? 
 C. Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi ? 
 D. Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là ngưng tụ ? 
 B. TỰ LUẬN:
Câu 7: 
 a) Dùng ròng rọc cố định ta thay đổi được yếu tố nào của lực và không thay đổi được yếu tố nào của lực ? 
 b) Để đưa vật nặng có khối lượng 50kg lên cao người ta dùng loại ròng rọc nào để có lợi về lực ? Lực kéo vật khi đó bằng bao nhiêu ?
Câu 8: 
 a) Hãy nêu ví dụ vật rắn khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn ?
 b) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? 
Câu 9: 
 Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau:
	- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200C đến 250C
	- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 310C
	- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 400C
	- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 450C
	Hãy lập bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian?
Câu 10: 
 a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
 b) Nêu phương án thí nghiệm để kiểm chứng sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào một yếu tố nào đó ?
Câu 11: Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
-6
-3
0
0
0
3
6
9
	a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
	b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.
5. Đáp án và biểu điểm : 
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
D
B
D
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1điểm
 a) Dùng ròng rọc cố định ta thay đổi được hướng của lực, không thay đổi được độ lớn của lực ? 
 b) Để đưa vật nặng có khối lượng 50kg lên cao người ta dùng ròng rọc động sẽ có lợi về lực.
 - Trọng lượng của vật là : P = 10.m = 10.50 = 500 (N) 
 - Lực kéo vật bằng ròng rọc động bằng nửa trọng lượng của vật : 
 F = 
Câu 8: 2điểm
 a) Ví dụ vật rắn khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn :
 Các thanh ray của đường tàu hoả nếu ghép sát vào nhau thì khi trời nắng nóng, các thanh ray dãn nở ra bị ngăn cản nên sinh ra lực tác dụng vào nhau làm cong thanh ray, gây tai nạn cho đoàn tàu khi chạy qua.
 b) Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì : 
 Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong cốc tiếp xúc với nước nóng trước, nóng lên, nở ra. Lớp thuỷ tinh bên ngoài cốc chưa kịp nóng lên nên chưa kịp dãn nở, trở thành vật ngăn cản, lớp thuỷ tinh bên trong cốc gây ra lực tác dụng lên thuỷ tinh bên ngoài làm cho cốc bị vỡ.
 Còn khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng thì cốc dãn nở đều nên nó không bị vỡ. 
Câu 9: 1điểm
 Bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian :
Thời gian (phút)
0
2
5
10
12
Nhiệt độ (0C)
20
25
31
40
45
Câu 10: 1,5 điểm
 a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
 b) Phương án thí nghiệm để kiểm chứng sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ của chất lỏng : 
 Phơi quần áo chỗ có bóng râm và quần áo chỗ có ánh nắng Mặt Trời thì cho kết quả là quần áo chỗ có ánh nắng Mặt Trời nhanh khô hơn. Điều đó có nghĩa là nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì tốc độ bay hơi của nó càng cao. 
3
9
6
-6
0
-3
2
4
10
8
6
12
Nhiệt độ (0C)
Thời gian (phút)
14
16
12
15
Câu 11: 1,5 điểm
 a) Vẽ đường biểu diễn :
 b) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy ở nhiệt độ O0C.
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docKiem tra hoc ki 2 lop 6 nam hoc 2012 2013.doc
Đề thi liên quan