Kiểm tra học kì II năm học 2012 – 2013 môn: sinh học. lớp 7

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II năm học 2012 – 2013 môn: sinh học. lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT GÒ CÔNG TÂY	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC. Lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề kiểm tra gồm có MỘT trang và 4 câu hỏi
Câu 1: (2,5 điểm) 
1.1 So sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch.
1.2 Vẽ và chú thích đầy đủ sơ đồ cấu tạo bộ não thằn lằn.
Câu 2: (1,5 điểm) Nêu các vai trò của chim đối với con người và cho ví dụ.
Câu 3: (3,0 điểm) 
3.1 Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc.
3.2 Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ. Cho ví dụ.
Câu 4: (3,0 điểm) 
4.1 Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
4.2 Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học.
Chú ý: Hình vẽ phải cùng màu mực bài làm.
 HẾT
PHÒNG GD-ĐT GÒ CÔNG TÂY	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC. Lớp 7
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM
(ĐÁP ÁN gồm có HAI trang)
Câu 1: (2,5 điểm) 
1.1 So sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch:
Thằn lằn
Ếch
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu ít pha.
Tim 3 ngăn, máu pha trộn nhiều.
Phổi có nhiều ngăn. 
Phổi đơn giản, ít vách ngăn. 
Cơ liên sườn tham gia hô hấp.
Chủ yếu hô hấp bằng da.
Thận sau, xoang huyệt có khả năng hấp thu lại nước.
Thận giữa, bóng đái lớn.
1.2 Hình vẽ phải cùng màu mực bài làm.
- Vẽ đúng, đẹp cân đối. 
- Chú thích: có 6 chú thích nhỏ và 1 chú thích lớn.
+ Đúng từ 1- 2 chú thích.
+ Đúng từ 3- 5 chú thích.
+ Đúng từ 6- 7 chú thích.
(1,0 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(1,5 đ)
(0,75 đ)
(0,75 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,75 đ)
Câu 2: (1,5 điểm) 
 2.1 Các vai trò của chim đối với con người và cho ví dụ.
* Lợi ích:
- Tiêu diệt sâu bọ và gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và gây bệnh dịch cho con người.
- Cung cấp thực phẩm: gà, vịt,…
- Làm cảnh: họa mi, vành khuyên,…
- Làm chăn, đệm (lông vịt, ngan, ngỗng,…), đồ trang trang trí (lông công, đà điểu,…)
- Huấn luyện để săn mồi: chim ưng, đại bàng,…
- Phục vụ du lịch, săn bắt: vịt trời, gà gô, công, đà điểu,…
- Phát tán cây rừng (vẹt), thụ phấn cho cây (chim hút mật).
* Tác hại:
- Một số loài chim gây hại nông nghiệp: chim sẻ, chim bói cá,…
- Là động vật trung gian truyền bệnh: gà, vịt, chim yến,…
(1,0 đ)
HD: Chỉ cần đúng 4 ý, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
Câu 3: (3,0 điểm) 
3.1 Đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc.
- Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón chân có guốc.
- Chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên di chuyển nhanh.
3.2 Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ. Cho ví dụ.
Thú guốc chẵn
Thú guốc lẻ
Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
Gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả
Đa số sống thành đàn;
Không có sừng, sống thành đàn hay có sừng, sống đơn độc.
Có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
Ăn thực vật không nhai lại; 
Đại diện: Lợn, trâu, bò, hươu,…
Đại diện: Tê giác, ngựa,…
(1,0 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(2,0 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
Câu 4: (3,0 điểm) 
4.1 Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật, tạo điều kiện cho các loài động vật thích nghi và chuyên hóa cao với những điều kiện sống rất đa dạng của môi trường.
4.2 
* Biện pháp đấu tranh sinh học: là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do sinh vật hại gây ra.
* Các biện pháp đấu tranh sinh học:
- Sử dụng thiên địch:
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễmcho sinh vật gây hại.
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại.
(1,5 đ)
(1,5 đ)
(0,5 đ)
(1,0 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
 HẾT
PHÒNG GD-ĐT GÒ CÔNG TÂY	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC. Lớp 7
(Ma trận này gồm có MỘT trang)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Lớp Lưỡng cư, Lớp Bò sát.
5 tiết
So sánh được cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch.
Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo bộ não thằn lằn.
25,0% = 2,5 điểm
40,0% = 1,0 điểm
60,0% = 1,5 điểm
Lớp Chim.
3 tiết
Nêu được vai trò của chim đối với con người và cho ví dụ.
15,0% = 1,5 điểm
100% = 1,5 điểm
Lớp Thú.
6 tiết
Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc.
Phân biệt được thú guốc chẵn và thú guốc lẻ và nêu được ví dụ.
30,0% = 3,0 điểm
33,3% = 1,0 điểm
66,7% = 2,0 điểm
Chương VIII
Động vật và đời sống con người.
6 tiết
- Trình bày được khái niệm biện pháp đấu tranh sinh học.
- Nêu được các biện pháp đấu tranh sinh học.
Giải thích được số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
30,0% = 3,0 điểm
50,0% = 1,5 điểm
50,0% = 1,5 điểm
Tổng số câu
3 câu
2 câu
2 câu
Tổng số điểm
4,0 điểm
3,0 điểm
3,0 điểm
100% = 10 điểm
40%
30%
30%

File đính kèm:

  • docDEDAP ANMA TRAN KIEM TRA HKII SINH 7.doc
Đề thi liên quan