Kiểm tra học kỳ 2 (năm 2006 - 2007) môn : hoá học 9 - thời gian 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ 2 (năm 2006 - 2007) môn : hoá học 9 - thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phan Bội Châu Người ra : Nguyễn Văn Có KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (2006 - 2007) Môn : Hoá học 9 - Thời gian 45 phút I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ) : * Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất (A,B,C,D) trong mỗi câu : Câu 1 : Câu phát biểu đúng là : A : Những chất có nhóm - OH hoặc nhóm -COOH thì tác dụng được với NaOH B : Những chất có nhóm - COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. C : Những chất có nhóm - COOH vừa tác dụng được với NaOH vừa tác dụng với Na. D : Những chất có nhóm - OH tác dụng được với NaOH Câu 2 :Trong dãy các chất cho sau đây đều là hidro cacbon : A : C2H2, CCl4, C2H6, C6H6 . C : C2H4O, CaC2, C2H6, C4H10 . B : C2H2, CaC2, C2H6, C4H10 . D : C2H2, C2H6, C4H10, C6H6 . Câu 3: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là: A : CH3COOH, CH3COOC2H5 B : CH3COOC2H5, C2H5OH C : CH3COOH, C6H12O6 D : CH3COOH, (-C6H10O5)n Câu 4 : Khi cho 3,6 g glucozơ lên men rượu thì thể tích CO2 thu được ở đktc là : A : 8,96 lít B : 17,92 lít C : 0,896 lít D : 1,792 lít Câu 5 : Khí C2H2 có lẫn khí SO2, CO2 và hơi nước.Để thu được C2H2 tinh khiết có thể : A : Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư B : Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Brom dư C : Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc. D : Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Brom dư, sau đó qua H2SO4 đặc. Câu 6: Các nguyên tố được xếp vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của A : nguyên tử khối B : tăng dần của điện tích hạt nhân C : số thứ tự D : số nơtron Câu 7 : Gọi là hợp chất hữu cơ khi A : Nó là một hợp chất B : Cháy tạo ra khí Cacbonic C : Nó là hợp chất của Cacbon D : Nó là muối hidrocacbonat Mx(HCO3)y Câu 8 : Một hợp chất hữu cơ có số nguyên tử H bằng số nguyên tử C và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là: A : Metan B: Axetilen C : Etilen D: Benzen Câu 9 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại khi trộn lẫn với nhau : A : H2O + (C15H31 COO)3C3H5 B : CH3 - COOH + CaCO3 C : (C15H31 COO)3C3H5 + NaOH D : C2H5 - OH + K Câu 10 : Hợp chất hữu cơ ngoài phản ứng cháy chỉ tham gia phản ứng thế là . A : Benzen B : Etilen C : Axetilen D : Metan Câu 11: Một hợp chất A làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat. Trong phân tử hợp chất A có chứa nhóm: A : CH = O B : COOH C : OH D : CH3 Câu 12 : Một hidrocacbon có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối lượng. Công thức nào dưới đây là phù hợp với hidrocacbon đó ? A : C2H4 B : CH4 C : C2H2 D : C6H6 II/ PHẦN TỰ LUẬN (4đ) : Câu 1 : Trình bày cách nhận biết 4 chất lỏng chứa trong 4 lọ mất nhãn là Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có). ( 2đ) Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O a/ Xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic. b/ Tính lượng bạc kim loại sinh ra khi oxi hoá 18 g A. ( 2đ) ( Ag = 108 ; C = 12 ; O = 16 ; H = 1 ) ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,5đ. Câu 1 / C : Những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với NaOH vừa tác dụng với Na. Câu 2 / D : C2H2, C2H6, C4H10, C6H6 . Câu 3 / A : CH3COOH, CH3COOC2H5 Câu 4 / C : 0,896 lít Câu 5 / C : Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc. Câu 6 / B : tăng dần của điện tích hạt nhân Câu 7 / C : Nó là hợp chất của Cacbon Câu 8 / B : Axetilen Câu 9 / A : H2O + (C15H31 COO)3C3H5 Câu 10 / D : Metan Câu 11 / B : - COOH Câu 12 / A : C2H4 II/ PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : - Dùng nước nhận ra benzen. (0.5đ) - Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (0.5đ) - Dùng phản ứng tráng bạc nhận ra glucozơ (viết ptpư ). (0.75đ) - Còn lại là rượu ety lic (0.25đ) Câu 2 : - mC = 1,32 . 12/ 44 = 0,36 g ; (0,125đ) - mH = 0,54 . 2/18 = 0,06 ; (0,125đ) - mC + mH = 0,36 + 0,06 = 0,42 < 0,9 nên hợp chất có nguyên tố O (0,125đ) - mO = 0,9 - 0,42 = 0,48 (0,125đ) Gọi công thức phân tử của A là CXHYOZ. Theo đề ta có : = = = (0.25đ) Giải các pt trên ta được x = 6 ; y = 12 ; z = 6 (0.25đ) a/ công thức phân tử của A là : C6H12O6 (0,125đ) b/ C6H12O6 + Ag2O ® C6H12O7 + 2Ag (0,5đ) 180 216 18 ® x = 21,6 g (0,25đ) Vậy khối lượng kim loại bạc sinh ra là 21,6 g (0,125đ)
File đính kèm:
- HO-9-PBC.doc