Kiểm tra học kỳ 2 năm học 2008-2009 môn: công nghệ 7

doc3 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ 2 năm học 2008-2009 môn: công nghệ 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ	KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008-2009
TRƯỜNG THCS .	MÔN: CÔNG NGHỆ 7
LỚP: 	PHẦN TRẮC NGHIỆM	(4 điểm)	
HỌ VÀ TÊN:  	THỜI GIAN: 15 Phút (Không kể phát đề)
ĐIỂM
I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau: (2 điểm)
1. Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Trung và miền Nam là:
A. Mùa xuân	B. Mùa thu C. Mùa xuân và mùa thu D. Mùa mưa
2. Chọn phối cùng giống là:
A. Chọn con đực với con cái cùng loài cho ghép đôi sinh sản
B. Chọn con đực với con cái khác loài cho ghép đôi sinh sản
C. Chọn con đực với con cái cùng giống cho ghép đôi sinh sản
D. Chọn con đực với con cái khác giống cho ghép đôi sinh sản
3. Xây dựng chuồng nuôi theo hướng nào là phù hợp?
A. Hướng Đông- Bắc	B. Hướng Đông- Nam
C. Hướng Tây- Bắc	D. Hướng Bắc
4. Cho cá ăn tốt nhất vào thời gian nào?
A. Từ 7 đến 8 giờ sáng	B. Từ 7 đến 8 giờ tối
C. Từ 8 đến 9 giờ sáng	D. Từ 6 đến 7 giờ sáng
II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp với sự tiêu hoá và hấp thụ của thức ăn vật nuôi. (1điểm)
 A
 B
Trả lời
1. Prôtêin
a. Vitamin 
1
2
3
4
2. Lipit
b. Ion khoáng
3. Gluxit
c. Axit amin
4. Vitamin
d. Glyxerin và axit béo 
e. Đường đơn
III. Hãy điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sao cho phù hợp với hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước. (1điểm)
Từ gợi ý: nước ngọt, nước mặn, tuyệt chủng, phát triển, khai thác, giảm sút
Các loài cá thủy sản ... quý hiếm có nguy cơ như cá lăng, cá chiên, cá hô, cá tra dầu.
Năng suất ................. của nhiều loài cá bị ........ nghiêm trọng.
-HẾT-
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ	KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008-2009
TRƯỜNG THCS .	MÔN: CÔNG NGHỆ 7
LỚP: 	PHẦN TỰ LUẬN	(6 điểm)	
ĐIỂM
HỌ VÀ TÊN:  	THỜI GIAN: 30 Phút (Không kể phát đề)
Câu 1: Tình hình rừng nước ta hiện nay như thế nào? Theo em, nhiệm vụ trồng rừng ở địa phương thời gian tới là gì? Vì sao? (2 điểm)
Câu 2: Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ minh hoạ? (2 điểm)
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo của tôm, cá? (2điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1-D	2-C	3-B	4-A
II. Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1-c 	2-d 	3-e 	4-a
III. Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1. nước ngọt / tuyệt chủng
2. khai thác / giảm sút
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
- Rừng nước ta bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. (1đ)
- Hiện nay nhiệm vụ trồng rừng ở địa phương chú trọng đến trồng rừng phòng hộ là chủ yếu. Vì để phòng chống các nhân tố khí hậu có hại (Chống gió bão, lũ lụt, cố định cát ven biển, chống xói mòn) (1đ)
Câu 2. (2 điểm) 
Nhân giống thuần chủng là chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. (1đ)
Ví dụ: Chọn ghép đôi giao phối lợn ỉ đực với lợn ỉ cái sẽ được đời con là lợn ỉ cùng giống với bố mẹ. (1đ)
Câu 3. (2 điểm)
Thức ăn tự nhiên
Thức ăn nhân tạo
- Thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. (0,5đ)
- Gồm: Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ (0,5đ)
- Thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp. (0,5đ)
- Có 3 nhóm chính: Thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp. (0,5đ)

File đính kèm:

  • docCN 7.doc
Đề thi liên quan