Kiểm tra học kỳ 2 - Năm học: 2008 – 2009 môn: sinh học 9 thời gian: 60 phút

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ 2 - Năm học: 2008 – 2009 môn: sinh học 9 thời gian: 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS ……….	KIỂM TRA HỌC KỲ II - NH: 2008 – 2009
Họ và tên:	Môn: SINH HỌC 9	
Lớp:……….	SBD:	Thời gian: 60 phút 
Điểm
Chữ ký giám thị
GT1 GT2
Chữ ký giám khảo
Phách
A) PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5đ)
I- Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng.
Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
a- Nhóm sinh vật hằng nhiệt	b- Nhóm sinh vật biến nhiệt.
c- Nhóm sinh vật ở nước.	d- Nhóm sinh vật ở cạn.
Câu 2: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai bên cùng có lợi là:
a- Hội sinh	b- Cộng sinh.
c- Kí sinh.	d- Cạnh tranh.
Câu 3: Diện tích rừng thu hẹp là do những nguyên nhân nào sau đây:
a- Con người săn bắn.	b- Con người biết chăn nuôi trồng trọt.
c- Con người khai thác hải sản.	d- Cả a,b,c đúng.
Câu 4: Ô nhiễm môi trường do sinh vật gây ra, bắt nguồn từ đâu?
a- Nước thải sinh hoạt.	b- Xác chết sinh vật.
c- Các chất thải như phân, rác.	d- Cả a,b,c đúng.
II- Dùng từ và cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống của những câu sau:
Ô nhiễm môi trường là ........................................................ tự nhiên đồng thời làm .................................................. các tính chất .................................................... hóa học và ............................................. của môi trường gây ............................................. tới đời sống của ............................................. và sinh vật khác.
B) PHẦN TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1: Nêu khái niệm về chuỗi thức ăn và khái niệm về lưới thức ăn?
Câu 2: Quần xã sinh vật là gì? Cho thí dụ cụ thể.
Câu 3: Hình tháp dân số trẻ và hình tháp dân số già khác nhau như thế nào?
TRƯỜNG THCS …………………	KIỂM TRA HỌC KỲ II - NH: 2008 – 2009
Họ và tên:	Môn: SINH HỌC 8	
Lớp:……….	SBD:	Thời gian: 45 phút 
Điểm
Chữ ký giám thị
GT1 GT2
Chữ ký giám khảo
Phách
A) PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5đ)
I- Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng.
Câu 1/ Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất: 
a- Phổi thải khí cácboníc và hơi nước	b- Da thải mồ hôi 
c- Thận thải nước tiểu	d- Hai câu a và b đúng
Câu 2/ Chức năng của da là: 
a- Bảo vệ cơ thể	b- Cảm giác
c- Bài tiết mồ hôi và điều hòa thân nhiệt	d- Cả ba câu a,b,c đúng
Câu 3/ Điều khiển hoạt động các nội quan như hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, bài tiết là do:
a- Hệ thần kinh vận động	b- Hệ thần kinh sinh dưỡng
c- Thân nơron	d- Sợi trục
Câu 4/ Dẫn luồng xung thần kinh từ các cơ quan về trung ương thần kinh là do:
a- Dây thần kinh ly tâm 	b- Dây thần kinh hướng tâm
c- Dây thần kinh pha	d- Hai câu a,b đúng
Câu 5/ Những người chấn thương ở vỏ nảo do ngã xe, xuất huyết não thì có thể:
a- Bị tê liệt, mất cảm giác	b- Mù, điếc
c- Mất trí nhớ	d- Ba câu a,b,c đúng 
Câu 6/ Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
a- Tuyến giáp	b- Tuyến yên
c- Tuyến tụy	d- Tuyến trên thận
II- Đánh dấu X vào ô đúng
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
1/ Tuyến nước bọt
2/ Tuyến tụy
3/ Tuyến gan
4/ Tuyến yên
5/ Tuyến mồ hôi
6/ Tuyến giáp
7/ Tuyến trên thận
8/ Tuyến sinh dục
B) PHẦN TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho thí dụ mỗi loại?
Câu 2/ Nêu tính chất và vai trò của hoóc môn?
ĐÁP ÁN MÔN SINH KHỐI 9
A) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)
I- Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II- Dùng từ và cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
1) Làm bẩn môi trường
2) Thay đổi 
3) Vật lý 
4) Sinh học 
5) Tác hại 
6) Con người 
* (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
B) PHẦN TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1/ Khái niệm về:
* Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loại sinh vật, có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ (1đ)
* Lưới thức ăn: là một loài sinh vật không chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà đồng thời còn tham gia vào chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung, tạo thành một lưới thức ăn (1đ)
Câu 2/ Quần xã sinh vật là: tập hợp nhiều quần thể sinh vật, thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định và chúng có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau như một thể thống nhất (1đ)
Thí dụ: Trong môi trường nước ngọt có các sinh vật cùng chung sống với nhau như: bèo, rong, cá chép, cá rô, lươn, cá sặc ... (1đ)
Câu 3/ Hình tháp dân số trẻ là: hình tháp có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn (0,5đ) 
-Hình tháp dân số già là: hình tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng (0,5đ)
ĐÁP ÁN MÔN SINH KHỐI 8
A) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)
I- Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng: Mỗi câu 0,5đ 
Câu 1: c	Câu 2: d	Câu 3: b
Câu 4: b 	Câu 5: d 	Câu 6: b
II- Đánh dấu X vào ô đúng: nếu đúng 1 ý là 0,25đ
Các tuyến
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
1/ Tuyến nước bọt
X
2/ Tuyến tụy
X
X
3/ Tuyến gan
X
4/ Tuyến yên
5/ Tuyến mồ hôi
X
X
6/ Tuyến giáp
X
7/ Tuyến trên thận
X
8/ Tuyến sinh dục
X
X
B) PHẦN TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
* Phản xạ không điều kiện là: phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập (1đ)
Thí dụ: Tay chạm phải vật nóng sẽ rụt tay lại (0,5đ)
* Phản xạ có điều kiện là: phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện (1đ)
Thí dụ: Khi qua ngã 4, thấy đèn đỏ xuất hiện, ta phải dừng xe lại (0,5đ)
Câu 2/ Tính chất và vai trò của hoóc môn: 
* Tính chất (1đ)
Mỗi hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định.
- Hoóc môn có hoạt tính sinh học rất cao
- Hoóc môn không mang tính đặc trưng cho loài 
* Vai trò (1đ)
- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
- Điều hòa các quá trình, sinh lý diễn ra bình thường

File đính kèm:

  • docde KT sinh hoc(1).doc