Kiểm tra học kỳ I khối 9 năm học 2013 - 2014 môn: ngữ văn - thời gian: 90 phút

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1766 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I khối 9 năm học 2013 - 2014 môn: ngữ văn - thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Đại Lộc
Trường THCS Trần Hưng Đạo



KIỂM TRA HỌC KỲ I KHỐI 9
Năm học 2013 - 2014
Môn: Ngữ Văn - Thời gian: 90 phút
Người ra đề: Nguyễn Thị Tố Nữ

I. Ma trận:
Mức độ 
Đ.vị kiến thức – số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



Thấp
Cao
1. Văn hiện đại: Làng
Câu 1a, b,c (1,5đ)
Câu 1d (0,5đ)


2. Thơ trung đại: Truyện Kiều

Câu 2 (2.0đ)
Câu 2b

3. Văn tự sự kết hợp nghị luận và miêu tả nội tâm



Câu 3 (6.0đ)

II. Nội dung đề:
Câu 1 (2.0 điểm): Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:
Ông Hai ngồi lặng trên một góc giường. Bao nhiêu ý‎ nghĩ đen tối, ghê rợn nối tiếp bời bời trong đầu óc ông lão. Biết đem nhau đi đâu bây giờ? Biết đâu người ta chứa bố con ông mà đi bây giờ? ... Thật là tuyệt đường sinh sống! ... Mà cho dẫu chính sách Cụ Hồ người ta chẳng đuổi đi nữa, thì mình cũng chẳng còn mặt mũi nào đi đến đâu.	
(Kim Lân, Làng)
a. Nêu 4 từ ghép đẳng lập có trong đoạn trích?
b. Các lời thoại của ông Hai trong đoạn trích được diễn ra dưới hình thức nào?
c. Trong câu ”Mà dẫu cho chính sách Cụ Hồ người ta chẳng đuổi đi nữa, thì mình cũng chẳng còn mặt mũi nào đi đến đâu” từ nào được dùng theo nghĩa chuyển?
d. Đoạn văn trên diễn đạt tâm trạng gì của ông Hai?
Câu 2 (2.0 điểm): Nêu ngắn gọn điều em cảm nhận được qua đoạn trích chị em Thúy Kiều 
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Câu 3 (6.0 điểm): 
Một nhà văn đã viết: ”Che dấu khuyết điểm của bản thân sẽ không làm ta trở nên tốt đẹp hơn. Uy tín của ta sẽ tăng thêm nếu ta chân thành công nhận khuyết điểm”
Em hãy kể lại một câu chuyện của bản thân để trình bày ý‎ kiến của mình đối với nhận xét trên.

III. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
a. Học sinh có thể chịn các từ sau: ý nghĩ, ghê rợn, đen tối, nối tiếp, sinh sống, mặt mũi. 
b. Hình thức: Độc thoại nội tâm. 
c. Từ ”mặt mũi”
d. Đoạn văn diễn đạt tâm trạng bế tắc, tuyệt vọng của ông Hai khi ông nghĩ về con đường sống của người dân làng, của bố con ông khi có tin làng Chợ Dầu theo giặc.
Câu 2: Học sinh diễn đạt thành văn, ngắn gọn điều cảm nhận qua đoạn trích chị em Thúy Kiều. Một số ý‎ chính cần thể hiện: 
Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân bằng bút pháp nghệ thuật ước lệ tượng trưng. 
Nhà thơ ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người đồng thời dự cảm về Kiếp người tài hoa bạc mệnh, đây là biểu hiện của cảm hứng nhân văn nhà thơ.
Câu 3: Học sinh cần thực hiện các yêu cầu sau:
Nắm được phương pháp làm bài văn tự sự có sự kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm. 
Học sinh làm rõ ‎ nghĩa của nhận xét trên.
Kể lại một câu chuyện của bản thân có liên quan đến việc che dấu và công nhận khuyết điểm.
Khẳng định tác hại của việc che dấu khuyết điểm và lợi ích của việc chân thành công nhận khuyết điểm.
Thể hiện những suy nghĩ và tình cảm chân thành.
Bài văn đảm bảo về bố cục, chữ viết rõ ràng, lời văn trong sáng
Thang điểm: Phần mở bài (1,0đ), thân bài (4,0đ), kết bài (1,0đ)
Học sinh có thể sắp xếp các ý theo nhiều cách khác nhau, Giáo viên căn cứ vào sự hợp lý, sáng tạo và thuyết phục để đánh giá và cho điểm.‎ ‎

File đính kèm:

  • docNV91_THD1.doc