Kiểm tra học kỳ I lớp 10 thpt phân ban năm học : 2006 – 2007 môn : ngữ văn . chương trình cơ bản (không kể thời gian giao đề) thời gian làm bài : 20 phút

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I lớp 10 thpt phân ban năm học : 2006 – 2007 môn : ngữ văn . chương trình cơ bản (không kể thời gian giao đề) thời gian làm bài : 20 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 10 THPT PHÂN BAN
 BÌNH THUẬN	 Năm học 	 :	 2006 – 2007 
 ***	 Môn : NGỮ VĂN . Chương trình cơ bản
 ĐỀ CHÍNH THỨC	 Thời gian làm bài : 20 phút
 Điểm 	(Không kể thời gian giao đề) 
 Họ và tên : ..................................Lớp :........... Giám thị 1 Giám thị 2 
 ĐỀ SỐ 2 (Đề này gồm có 02 trang)	
________________________________________________________________________________________________________
 ĐỀ 
 Trắc nghiệm khách quan : 04 điểm.
 Chọn phương án trả lời đúng nhất và đánh chéo (x) vào chữ cái đầu dòng. Nếu chọn nhầm muốn bỏ thì khoanh tròn dấu chéo, bỏ rồi nhưng nếu chọn lại thì bôi đen . 
 1/ Mục đích chính của truyện cười nhằm :
	a	Phản ánh hiện thực cuộc sống muôn màu muôn vẻ.
	b	Tạo tiếng cười giải trí hoặc phê phán thói hư, tật xấu.
	c	Nêu lên bài học luân lý để khuyên nhủ, răn dạy con người.
	d	Đúc kết những kinh nghiệm trong thực tế cuộc sống
 2/ Tên gọi nào sau nay không dùng để chỉ ngôn ngữ sinh hoạt ?
	a	Khẩu ngữ	b	Ngôn ngữ nói
	c	Ngôn ngữ độc thoại nội tâm	d	Ngôn ngữ hội thoại
 3/ Kết thúc đọan trích “Ra-ma buộc tội”, Xi-ta quyết định bước lên giàn hỏa nhằm :
	a	Xi-ta muốn dùng cái chết để đe dọa xem Ra-ma có thay đổi không.
	b	Mượn thần Lửa A-nhi thiêng liêng để chứng minh sự trong trắng của mình
	c	Trước lời lẻ buộc tội của chồng, Xi-ta thấy nhục không muốn sống nữa.
	d	Xi-ta cảm thấy hối hận nên muốn dùng ngọn lửa để thiêu cháy mọi lỗi lầm.
 4/ Văn học viết Việt Nam được ghi lại bằng những loại chữ nào ?
	a	Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Anh.
	b	Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
	c	Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp.
	d	Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp, tiếng Anh.
 5/ Đọc câu ca dao sau để trả lời câu số 2 :
	Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng :
	- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng ?
 Mục đích giao tiếp của anh với nàng trong câu ca dao nhằm :
	a	Tuy tre non nhưng đã đủ lá, có thể chặt để đan sàng
	b	Tre còn non thế liệu có nên chặt để đan sàng không ?
	c	Tre đủ lá rồi, không còn non nữa, rủ chặt tre để đan sàng
	d	Thăm dò ý kiến, vì tình cảm đã thắm thiết, nên xây dựng gia đình
 6/ Nội dung câu ca dao “Ước gì sông rộng một gang / Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi” là :
	a	Lời nói đùa trêu chọc chàng trai của cô gái vì chuyện không có thật.
	b	Nói lên nỗi lòng chân thật của cô gái với ước mơ mãnh liệt trong tình yêu.
	c	Cô gái mượn chuyện không thật ấy để từ chối chàng trai một cách tế nhị.
	d	Chuyện ấy không bao giờ xảy ra sự thật vì cô gái ước mơ hão huyền.
 7/ Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến biến cố mất nước diễn ra trong truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy :
	a	Mỵ Châu quá thơ ngây	b	Thành xây lên bị băng lở 	 
	c	Nhà vua mất cảnh giác	d	Mơ hồ trong quan hệ bang giao
 8/ Trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”, ông Trời bày Đăm Săn :
	a	Lấy một cái chày ném vào sau gáy tai Mtao Mxây.
	b	Lấy một cái chày mòn ném vào vành tai Mtao Mxây.
	c	Lấy một cái rìu ném vào vành tai Mtao Mxây.
	d	Lấy một cái rìu mòn ném vào sau gáy tai Mtao Mxây. 
 9/ Mâu thuẫn xung đột xã hội chủ yếu trong truyện Tấm Cám là :
	a	Thiện và ác	b	Chị và em 
	c	Giàu sang và nghèo hèn	d	Siêng năng và biếng nhác.
 10/ Vật nào sau đây được xem là dấu hiệu kết nối nhân duyên trong truyện cổ tích Tấm Cám :
	a	Con cá bống và chim vàng anh	b	Chiếc giày và miếng trầu
	c	Con ngựa với chiếc yếm đỏ	d	Con gà và đàn chim sẻ
 11/ Biện pháp nghệ thuật nào tạo nên chất hài trong ca dao hài hước ?
	a	Phóng đại	b	So sánh
	c	Nói tránh	d	Ẩn dụ
 12/ Mục đích chủ yếu khi dùng yếu tố biểu cảm trong văn bản tự sự nhằm :
	a	Giúp chuyện kể thêm sinh động, hấp dẫn, có sức truyền cảm mạnh mẽ.
	b	Biểu đạt sự đánh giá chân thành của người viết với thế giới khách quan.
	c	Biểu đạt sự đánh giá sâu sắc của người viết với thế giới nội tâm.
	d	Giúp cho người đọc (nghe) hiểu được tấm lòng của người viết (kể).
 13/ Cảm hứng chủ đạo của văn học viết Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIV là :
	a	Cảm hứng yêu nước hào hùng	b	Cảm hứng thế sự đổi thay
	c	Cảm hứng lãng mạn bay bổng	d	Cảm hứng hiện thực xót xa
 14/ Ý nào sau đây không có trong bài Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi :
	a	Mong muốn nhân dân ấm no, hạnh phúc b	Tình yêu thiên nhiên chan chứa 
	c	Tình yêu đời, yêu cuộc sống	 d	Tiếng ve buồn khi chiều xuống
 15/ Ý nào sau đây không đúng với quan niệm của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài Nhàn :
	a	Không quan tâm đến xã hội, không màng danh lợi.
	b	Xa lánh nơi quyền quý để giữ cốt cách thanh cao.
	c	Sống nhàn tản hòa hợp với thiên nhiên.
	d	Bỏ làm quan nên khi về quê phải chịu đựng cảnh nghèo khổ.
 16/ Trong bài Thuật hoài của Phạm Ngũ Lão, từ “hoành sóc” có nghĩa là :
	a	Cầm ngang ngọn giáo	b	Múa ngang ngọn giáo
	c	Để ngang ngọn giáo	d	Vác ngang ngọn giáo
_____________________ Hết ______________________

File đính kèm:

  • docDeTracnghiemcoban so 2.doc
Đề thi liên quan