Kiểm tra học kỳ I môn: sinh 6 đề: 1

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I môn: sinh 6 đề: 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Tri Phương	
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh	6	
Đề: 1	
Câu 1: (2 điểm) 
Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu 2: (2 điểm) 
Nêu sự khác nhau giữa rễ cọc và rễ chùm?
Câu 3: (2 điểm) 
Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại cây nào thì tỉa cành?
Câu 4: (2 điểm) 
Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì đối với sinh vật và con người?
Câu 5: (2 điểm)
 Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận? Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Trường THCS Nguyễn Tri Phương	
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh	6	
Đề: 2	
Câu 1: (2 điểm) 
Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?
Câu 2: (2 điểm) 
Nêu sự khác nhau giữa dác và ròng của cây gỗ lâu năm?
Câu 3: (1.5 điểm) 
Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ?
Câu 4: (3 điểm)
 Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
Câu 5: (1.5 điểm) 
Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp. Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
Đáp án môn Sinh học 6
Đề 1:
Câu 1: (2 điểm) 
Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. (0.5đ)
Qúa trình phân bào diễn ra như sau:
Đầu tiên từ một nhân thành hai nhân, tách xa nhau. (0.5đ)
Sau đó chất tế bào được phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào con. (0.5đ)
Các tế bào con lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. (0.5đ)
Câu 2: (2 điểm) 
Rễ cọc
Rễ chùm
Được phát triển từ rễ mầm. (0.25đ)
Gồm một rễ cái to, khoẻ mọc giữa đâm thẳng xuống đất và nhiều rễ con đâm xiên. (0.5đ)
Phát triển sâu xuống đất. (0.25đ)
Sinh ra từ gốc của thân. (0.25đ)
Gồm các rễ con to, dài có kích thước gần bằng nhau, mọc thành chùm. (0.5đ)
Phát triển cạn ở dưới đất, lan rộng. (0.25đ)
Câu 3: (2 điểm)
Bấm ngọn để tập trung chất dinh dưỡng cho sự phát triển nhiều chồi nách để cho lá, hoa, quả nhiều hơn. (0.5đ)
Những cây thường bấm ngọn: đậu, bông, cà phê, cà chua...(0.5đ)
Tỉa cành: là tỉa các cành xấu, sâu nhằm tập trung chất dinh dưỡng cho các cành còn lại, phát triển chiều cao. (0.5đ)
Những cây thường tỉa cành: những cây lấy gỗ (bạch đàn, lim...), lấy sợi (đay, gai...). (0.5đ)
Câu 4: (2 điểm)
Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp: (0.5đ)
 Ánh sáng
Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí oxy
 Diệp lục
Quang hợp của cây xanh tạo ra chất hữu cơ cho cây và các sinh vật khác, kể cả con người sử dụng để duy trì sự sống. (0.75đ)
Quang hợp góp phần điều hoà không khí: làm giảm lượng khí cacbonic do động vật, các hoạt động của con người tạo ra, đồng thời cung cấp khí oxy cho sinh vật và con người sử dụng. (0.75đ)
Câu 5: (2 điểm)
Hoa gồm: (1đ)
Cuống hoa ’ nối hoa vào thân và cành
Đế hoa ’ nâng đỡ hoa
Đài hoa ’ che chở cho hoa
Tràng hoa ’ che chở cho nhị và nhụy, ở một số loài có hương thơm để thu hút côn trùng đến gây thụ phấn.
Nhị hoa ’ mang tế bào sinh dục đực : sinh sản
Nhụy hoa ’ mang tế bào sinh dục cái : sinh sản
Nhị hoa và nhụy hoa là bộ phận quan trọng nhất vì đó là bộ phận sinh sản chủ yếu giúp quá trình thụ phấn, kết hạt, tạo quả để duy trì bảo vệ nòi giống. (1đ)
Đề 2:
Câu 1: (2 điểm)
Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. (0.5đ)
Rễ móc: bám vào trụ, giúp cây leo lên. (0.5đ)
Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. (0.5đ)
Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ. (0.5đ)
Câu 2: (2 điểm)
Dác
Ròng
Phần nằm bên ngoài, màu nhạt. (0.25đ)
Gồm những tế bào mạch gỗ sống. (0.5đ)
Chức năng: Vận chuyển nước và muối khoáng. (0.25đ)
Phần nằm bên trong, màu thẫm. (0.25đ)
Gồm những tế bào chết, vách dày, rắn chắc hơn dác. (0.5đ)
Chức năng: Nâng đỡ cây. (0.25đ)
Câu 3: (1.5 điểm)
Trồng cây đúng thời vụ là trồng vào đúng thời điểm mà các yếu tố khí hậu, thời tiết phù hợp cho sự phát triển và sinh trưởng của cây. (0.75đ)
Mỗi loài cây có thời vụ khác nhau. Trồng đúng thời vụ giúp cây sử dụng các yếu tố của ánh sáng, nhiệt độ, lượng khí cacbonic của môi trường để quang hợp tốt cho năng suất cao. (0.75đ)
Câu 4: (3 điểm) 
 Cấu tạo trong của phiến lá gồm:
Biểu bì: (1đ)
Gồm một lớp tế bào trong suốt, không màu ’ bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua.
Trên biểu bì có những lỗ khí ( nhiều ở mặt dưới) ’ thoát hơi nước, trao đổi khí
Thịt lá: (1đ) Các tế bào chứa nhiều lục lạp ’ thu nhận ánh sáng để tạo chất hữu cơ
	Các tế bào có đặc điểm khác nhau ’ chứa, trao đổi khí.
Gân lá: (1đ) gồm:
Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khoáng
Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ
Câu 5: ( 1.5 điểm)
Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp: (0.75đ)
Chất hữu cơ + Khí oxy Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước
Vì: (0.75đ)
khi cây hô hấp tạo ra năng lượng, năng lượng này giúp cây sinh trưởng và phát triển
giúp cây chống nóng và chống lạnh khi nhiệt độ môi trường thay đổi
giúp rễ hút nước và muối khoáng

File đính kèm:

  • docDe Thi Sinh 6HKI So 1.doc