Kiểm tra học kỳ I môn: Sinh 9 - Năm học: 2012 - 2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I môn: Sinh 9 - Năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ HỌC KỲ I (2012-2013) MÔN SINH HỌC 9 Thời gian 45 phút Đánh giá KiếnThức Biết Hiểu Vận dụng Thấp Cao Các TN của Menden(7t) 1c =2đ Bài tập lai một cặp tính trạng . Tỉ lệ: 20% 2 đ = 100% Nhiễm sắc thể (7 tiết) 3c = 3,5đ Nhận biết hình thái NST qua các kì Trình bày được một số đặc điểm của NST giới tính và cơ chế . So sánh DT liên kết với DT độc lập Tỉ lệ: 35% 0,5 = 15% 2,5 đ = 70% 0,5 = 15% ADN và Gen (6 tiết) 1c = 2,5đ Nêu được thành phần hóa học của ADN Trình bày được quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ? Tỉ lệ: 25% 0,5đ =20% 2đ =80% Biến Dị (7 tiết) 1c = 2đ Nhận biết các đặc điểm của thường biến và đột biến Tỉ lệ: 20% 2đ = 100% Tổng 6 câu = 10đ 3câu 3,0đ = 30% 2câu 4,5đ = 45% 1câu 2đ = 20% 0,5câu 0,5đ = 5% KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Sinh 9 - Thời gian: 45' Năm học: 2012 - 2013 ĐỀ BÀI I. Phần TNKQ : ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Sư tự nhân đôi của NST sảy ra ở kì nào? A. Kì đầu B. Kì trung gian C. Kì giữa D. Kì cuối Câu 2: Di truyền liên kết khác di truyền độc lập: A. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp B. Xuất hiện những kiểu hình khác bố mẹ C. Không xuất hiện biến dị tổ hợp D. Tất cả đều sai Câu 3: Hãy đánh dấu x vào các đặc điểm của thường biến và đột biến: Các đặc điểm Thường biến Đột biến Là những biến đổi kiểu hình, phát sinh trong đời cá thể dưới tác động của MT Là những biến đổi trong vật chất di truyền(NST, ADN) Di truyền được Có lợi cho bản thân sinh vật Không di truyền được Xảy ra riêng lẻ không định hướng h. Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện MT Thường có hại cho bản thân sinh vật II. TỰ LUẬN ( 7điểm) Câu 1 (2,5đ)Trình bày đặc điểm của NST giới tính và cơ chế NST xác định giới tính ở người ? Câu 2: (2,5đ) Nêu thành phần hoá học của ADN? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? Câu 3:(2đ) Cho hai giống thỏ thuần chủng giao phối với nhau giữa thỏ lông vàng và thỏ màu lông đen được F1 toàn thỏ màu lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình sẽ như thế nào? -------------------Hết ------------------ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I(2012-2013) MÔN SINH HỌC 9 Câu Các ý trong câu Điểm TN (3Đ) 1B, 2C ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 3. Thường biến: a,d,e,h ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Đột biến: b,c, f, g 1 1 1 1(2,5Đ) Đặc điểm của NST giới tính: + Có cặp NST thường (A) + 1 cặp NST giới tính XX và XY NST giới tính mang gen qui định tính đực cái , tính trạng liên quan giới tính . - Cơ chế Nhiễm Sắc Thể xác định giới tính ở người : + P (44A + XX) x (44 A + XY) G: (22 A + X ) (22 A + X ) ; (22 A + Y ) F1 (44A + XX) gái (44A + XY) trai 1đ 0,5đ 1đ 2(2,5Đ) * Cấu tạo hóa học của phân tử ADN gồm các nguyên tố C,H.O,N,P * Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: + NTBS: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nu ở mạch khuân liên kết với các nu tự do trong MT nội bào theo nguyên tắc A-T; G-X + Nguyên tắc giữ lại một nửa: Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ. 0,5đ 1,đ 1đ 3(2Đ) Vì F1 toàn thỏ màu lông đen nên tính trạng màu lông đen là tính trạng trội có tính trạng màu lông vàng là tính trạng lặn. Qui ước: A gen qui địng màu lông đen. a gen qui địng màu lông vàng P: Màu lông đen x Màu lông vàng AA x aa GP: A a F1: Aa (màu lông đen) F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái) GF1: 1A , 1a 1A , 1a F2: 1AA : 2Aa : 1aa (1lông đen TC) (2 lông đen lai) (1 lông vàng TC) 0,5đ 0,5đ 1đ
File đính kèm:
- De kiem tra Sinh hoc 9 HKI.doc