Kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học lớp 9 - Đề 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học lớp 9 - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I ----- Năm học 2008 – 2009 Môn : SINH HỌC [ Lớp 9 [ TRUNG HỌC CƠ SỞ Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi này gồm có MỘT trang với NĂM câu hỏi)--------------------------------------------- Học sinh trả lời tất cả những câu hỏi sau đây, mỗi câu 2,0 điểm. Câu 1. Trình bày nội dung quy luật phân ly độc lập của Menđen. Do cơ chế nào mà cơ thể lai F1 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen đã tạo ra được 4 loại giao tử ? Câu 2. Vẽ hình một tế bào động vật có 2n = 4 đang ở kỳ giữa của nguyên phân. Câu 3. Dựa theo chức năng người ta có thể chia các ARN ra làm mấy loại ? Kể tên và nêu chức năng của từng loại (không yêu cầu vẽ hình). Câu 4. Nêu định nghĩa thường biến. Trình bày các đặc điểm của thường biến. Câu 5. Cho biết trình tự nuclêôtit trên một mạch đơn (ký hiệu là mạch đơn 1) của một đoạn gen như sau : A – T – G – G – T – X – X – G – T – A – G – X Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen này. Xác định trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN được tổng hợp từ mạch đơn 2 của đoạn gen cho trên. HẾT --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KIỂM TRA HỌC KỲ I ----- Năm học 2008 – 2009 Lớp 9 [ TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC – Môn : SINH HỌC (ĐÁP ÁN này gồm có HAI trang)------------------------------------------------------------------------------ HƯỚNG DẪN CHUNG : 1) Dưới đây chỉ là hướng dẫn đại cương có tính chất gợi ý. Nếu thấy cần thiết, tổ chấm bộ môn có thể chi tiết hóa thêm đáp án và biểu điểm để chấm cho được thống nhất và dễ dàng hơn. 2) Chỉ yêu cầu học sinh (HS) nêu đầy đủ và đúng các ý chánh theo một trật tự hợp lý, không bắt buộc phải trình bày y hệt như trong hướng dẫn này hay như trong sách giáo khoa. 3) Nếu HS có nêu thêm những nội dung khác mà lại thiếu những ý có ghi trong hướng dẫn này thì tùy tổ chấm cân nhắc mà tự thống nhất cho điểm sao cho hợp lý, đúng mức, bảo đảm đánh giá chính xác công sức làm bài của các em. 4) Những phần mà thang điểm đã quá nhỏ lại có nhiều nội dung thì chỉ yêu cầu trình bày ngắn gọn, tương đối. Tùy thực tế bài làm, giám khảo có thể chủ động cho điểm phù hợp. 5) Bên cạnh những sai sót về nội dung, cần lưu ý ghi nhận lỗi chánh tả, từ ngữ – ngữ pháp và hình thức trình bày bài làm của HS để rút kinh nghiệm cho các em sau khi kiểm tra. 6) Khi chấm phải căn cứ trên sách giáo khoa Sinh học 9 là chính. 7) Ký hiệu sử dụng : * HD : là phần hướng dẫn chấm nội dung đáp án ngay liền phía trên. * Những chữ/câu trong dấu ngoặc đơn có ý nghĩa là : + Hoặc trình bày hay không cũng được. + Hoặc dùng để thay thế chữ/câu liền ngay trước hay liền ngay sau đó. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Câu 1 (2,0 điểm). 1.1. Nội dung quy luật phân ly độc lập (1,0) : * (0,25) Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) * (0,5) đã phân ly độc lập * (0,25) trong quá trình phát sinh giao tử. 1.2. Cơ chế (1,0) : Do : * (0,5) sự phân ly độc lập * (0,5) và tổ hợp tự do * (0,25) của các cặp gen tương ứng. HD : Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh. Nếu đã trả lời đầy đủ và đúng thì chỉ cho tối đa phần 1.2. này 1 điểm như thang điểm đã quy định. Câu 2 (2,0 điểm). * Hình vẽ (1,0) : Dùng hình trong sách giáo khoa hay hình trong các tài liệu nào khác cũng chấp nhận, miễn đúng. HD : @ Số NST phải là 4, mỗi NST đều ở trạng thái kép. @ Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. @ Mỗi NST (kép) đều gắn vào một sợi của thoi phân bào. @ Mỗi trung tử phải vẽ rõ cấu trúc gồm hai thoi hình trụ xếp thẳng góc với nhau. * Chú thích (1,0) : Gồm các chú thích sau : 1) NST (kép) 2) Tâm động 3) Crômatit 4) Trung thể 5) (Sợi tơ của) thoi phân bào 6) Chú thích chung HD : Mỗi chú thích đúng cho 0,25 ; chỉ cần đủ 4 chú thích là được trọn 1 điểm. Câu 3 (2,0 điểm). * ARN thông tin (mARN) (0,75) : Có vai trò truyền đạt thông tin (di truyền) (0,5) -/- quy định cấu trúc của phân tử prôtêin cần tổng hợp (0,25). * ARN vận chuyển (ARN chuyên chở, tARN) (0,75) : Có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng (0,5) -/- tới nơi cần tổng hợp (ribôxôm) (0,25). * ARN ribôxôm (rARN) (0,5) : Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm (0,25) -/- nơi tổng hợp prôtêin (0,25). Câu 4 (2,0 điểm). 4.1. Thường biến (1,0) : Là những biến đổi ở kiểu hình (0,5) -/- phát sinh trong đời cá thể (0,25) -/- dưới ảnh hưởng (trực tiếp) của môi trường (0,25). 4.2. Đặc điểm (1,0) : * Biểu hiện đồng loạt. * Có định hướng (theo một hướng xác định). * Tương ứng với điều kiện ngoại cảnh (có ý nghĩa thích nghi). * Không di truyền được. HD : Mỗi ý đúng cho 0,25. Câu 5 (2,0 điểm). 5.1. Số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen (1,0) : * (0,25) Số lượng A đoạn gen = số lượng Am/đơn 1 + Số lượng Tm/đơn 1 = 2 + 3 = 5 nuclêôtit * (0,25) Số lượng T đoạn gen = Số lượng Ađ/gen = 5 nuclêôtit * (0,25) Số lượng G đoạn gen = số lượng Gm/đơn 1 + Số lượng Xm/đơn 1 = 4 + 3 = 7 nuclêôtit * (0,25) Số lượng X đoạn gen = Số lượng Gđ/gen = 7 nuclêôtit 5.2. Trình tự nuclêôtit trên đoạn ARNm tương ứng (1,0) : * (0,5) (Vì trình tự nuclêôtit trên mạch đơn 1 so với mạch đơn 2 và ARNm được tổng hợp từ mạch đơn 2 đều theo nguyên tắc bổ sung nên) đoạn ARNm sẽ có trình tự nuclêôtit giống hệt như trên mạch đơn 1 của đoạn gen, chỉ khác là có Utrên ARN thay vì Ttrên ADN. * (0,5) Trình tự nuclêôtit trên đoạn ARNm là : A – U – G – G – U – X – X – G – U – A – G – X HD : HS làm câu 5 theo cách nào khác cũng chấp nhận, miễn đúng. HẾT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- DeDap HSG Sinh cap Tinh 0809.doc