Kiểm tra học kỳ II môn sinh 6 thời gian làm bài: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II môn sinh 6 thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG TRƯỜNG THCS ĐAKRÔNG KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH 6 Thời gian làm bài: 45 phút; Đề ra: Câu 1: So sánh cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông với cây dương xĩ? Câu 2: Nêu vai trò của thực vật? Tại sao ở vùng bờ biển, hai bên bờ sông người ta phải trồng rừng, trồng cây? Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt lớp hai lá mầm với lớp một lá mầm? Kể tên một số cây hai lá mầm, cây một lá mầm em biết? Câu 4: Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành? Đáp án Câu 1:(3 đ) * Cơ quan sinh dưỡng Giống nhau: Thân có mạch dẫn Khác nhau Thân lá rễ Cây thông Thân gỗ Lá hình kim Rễ cọc dài, khỏe,đâm sâu Cây dương xĩ Thân rễ Lá g ià và lá non Rễ cọc ngắn * Cơ quan sinh sản Giống nhau: Chưa có hoa, quả Khác nhau Cơ quan sinh sản Sinh s ản b ằng Cây thông Nón Hạt Cây dương xĩ Túi bào tử Bào tử Câu 2:(3 đ) - Thực vật có vai trò giữ cân b ng hàm lượng kh oxi và khí cacbonic trong bầu khí quển - Thực vật giúp điều hòa khí hậu - Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường - Thực vật có vai trò chống xói mòn, lỡ đất - Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm - Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật - Thực vật cung cấp thực phẩm, gỗ, dược liệu ... cho con người B ên cạnh đó, có một số gây hại cho người và động vật - Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa.... - Hiện tượng tảo nở hoa, cây duốc cá.... * Trồng rừng, trồng cây để rễ cây giữ đất, hạn chế lỡ đất, trôi đất Câu 3: (2đ) - Dựa vào đặc điểm chủ yếu số lá mầm của phôi - Dựa vào một số đặc điểm khác: Kiểu rễ, dạng thân, kiểu gân lá, số cánh hoa... - Cây hai lá mầm: Cây xoài, cây ổi, cây mít, cây đậu xanh... - Cây một lá mầm: Cây ngô, cây lúa, cây đậu lạc.... Câu 4: (2đ) - Ngành tảo: Là thực vật bậc thấp. Sống ở môi trường nước chủ yếu, chưa có thân, lá, rễ - Ngành rêu: Là thực vật bậc cao, sống nơi ẩm ướt, rễ giả, có bào tử - Ngành dương xĩ: Là thực vật bậc cao, sống nơi ẩm ướt, rễ thật, có bào tử - Ngành hạt trần: Là thực vật bậc cao, sống nơi cạn, cơ quan sinh sản là nón , sinh sản bằng hạt - Ngành hạt kín: Là thực vật bậc cao, sống nơi cạn, cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
File đính kèm:
- de kiem tra hoc ki II sinh 6(1).doc