Kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Chí Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên : .............................................. NĂM HỌC 2007-2008 Lớp : 8/ ..... Điểm MÔN : SINH H ỌC * LỚP 8 (thời gian làm bài : 45 phút ) Trắc nghiệm : (4đ) Câu 1 (3 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ (a, b, c...) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: 1/ Vitamin nào cần cho sự tăng cường quá trình hấp thụ canxi ở ruột non và cần thiết cho sự phát triển xương một cách bình thường ? a. Vitamin A b. Vitamin D c. Vitamin E d. Vitamin C 2/ Muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tirôxin của tuyến giáp ? a. Natri b. Canxi c. Sắt d. Iốt 3/ Bổ dọc một quả thận ta thấy có hai phần. Phần vỏ có chứa : a. Nang cầu thận b. Cầu thận c. Tháp thận d. Hai câu a và b đúng 4/ Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người sẽ bị bệnh gì ? a. Dư Insulin b. Đái tháo đường c. Sỏi thận d. Sỏi bóng đái 5/ Trong các chức năng của da, chức năng nào quan trọng nhất ? a. Bảo vệ cơ thể b. Cảm giác c. Bài tiết mồ hôi và điều hoà thân nhiệt d. Cả ba câu a, b, c đúng 6/ Nhuộm tóc gây đỏ da, viền rìa tóc, có thể gây phù nề mặt là do : a. Cơ thể đã phản ứng với kháng nguyên của mĩ phẩm. b. Vệ sinh tóc không sạch. c. Vệ sinh da không sạch. d. Hai câu b và c đúng. 7/ Bán cầu đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện : a. Cảm giác b. Ý thức c. Trí nhớ, trí khôn d. Ba câu a, b, c đúng 8/ Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ : a. Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập. b. Mất tất cả các phản xạ không có điều kiện. c. Mất tất cả các phản xạ không và có điều kiện đã được thành lập. d. Không ảnh hưởng đến phản xạ có điều kiện. 9/ Nếu tiểu não bị cắt bỏ sẽ làm : a. Trương lực cơ bị rối loạn. b. Thân không đứng vững, tứ chi run rẩy. c. Không phối hợp được hoạt động của các cơ. d. Cả ba câu a, b, c đúng. 10/ Làm cho tim đập nhanh và mạch co lại là chất : a. Ađrênalin b. Axêtincôlin c. Insunlin d. Glucagôn 11/ Tai còn có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể nhờ : a. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên. b. Cơ quan coócti c. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương ở vỏ não. d. Các bộ phận ở tai giữa 12/ Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác ? a. Tuyến giáp b. Tuyến yên c. Tuyến tuỵ d. Tuyến trên thận Câu 2. (1 điểm) Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở đầu các câu sau: 1. Điểm vàng và điểm mù cùng nằm phía trên màng giác. 2. Cung phản xạ đầu gối chạy qua tuỷ sống. 3. Nước tiểu đầu được hình thành do quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận. 4. Muối khoáng Natri là thành phần chính trong xương, răng. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1 (2đ) : Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người. Chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 2 (2,5đ) : Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 3 (1,5đ) : Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ĐÁP ÁN SINH 8 * HỌC KỲ II Trắc nghiệm : Câu 1. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu 2. B. Tự luận Câu 1 (2đ) : Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người. Chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú. - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn). - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết). Câu 2 (2,5đ) : Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt. - Bệnh Bazơđô do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. Do tuyến hoạt động mạnh nên cũng gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước (phù nề) ở các tổ chức sau cầu mắt. - Bệnh bướu cổ do thiếu iốt : Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển; người lớn hoạt động thần kinh giảm, trí nhớ kém. Câu 3 (1,5đ) : Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi. Người say rượu chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ cân bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
File đính kèm:
- KT HKII SINH 8.doc