Kiểm tra học kỳ II - Môn Sinh lớp 9 - Trường THCS Đakrông
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II - Môn Sinh lớp 9 - Trường THCS Đakrông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG TRƯỜNG THCS ĐAKRÔNG KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút; Câu1: (3 điểm) Ưu thế lai là gì? Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Câu 2: (3,5 điểm) . Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ? Phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó? Câu 3: (3,5 điểm). Bằng kiến thức đã học ở lớp trước và kiến thức thực tế cùng một số gợi ý dưới đây, hãy vẽ một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Một số gợi ý về thức ăn như sau: - Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu. - ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu. - Rắn ăn ếch nhái, châu chấu. - Gà ăn cây cỏ và châu chấu. - Cáo ăn thịt gà. - ... ===Hết=== Đáp án - Biểu điểm Môn Sinh học 9. Học kỳ II, năm học 2008 - 2009 ================ Câu1 3(đ) Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao sinh trưởng nhanh hơn và phát triển mạnh hơn chống chịu tốt hơn và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ Ưu thế lai biểu hiện rỏ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ * nguyên nhân Các tính trạng về số lượng( các chỉ tiêu về hình thái và năng suất) do nhiều gen trội quy định ở 2 dạng bố mẹ thuần chủng ,nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ ở một số đặc điểm xấu . khi lai giữa chúng với nhau con lai F1 đều ở trạng thái dị hợp và các gen lặn khi ấy chỉ có gen trội có lợi mới biểu hiện kiểu hình ở F1 Ví dụ : một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội có lợi con lai có 3 gen trội có lợi P : AAbbCC x aaBBcc F1: AaBbCc Từ F2 trở đi tỉ lệ thể dị hợp giảm dần nên ưu thế lai giảm Nêu được định nghĩa được 1 điểm Giải thích được nguyên nhân được 2 điểm Câu 2 3,5 d * Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). * Ví dụ... * Phân tích các thành phần trong hệ sinh thái: - Thành phần vô sinh. - Sinh vật sản xuất. - Sinh vật tiêu thụ. - Sinh vật phân giải. (Nếu học sinh lấy ví dụ khi phân tích không đủ 4 thành phần thì không cho điểm ví dụ và điểm phân tích) 0, 75 điểm 0,75 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm Câu 3 (3,5 đ) Hổ Cây cỏ Nấm Vi khuẩn Xác sinh vật Châu chấu Bọ rùa Rắn Cáo Gà Diều hâu ếch Dê - Nếu chỉ vẽ được theo 5 gợi ý và đủ 3 thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải cho 1,5 điểm. - Nếu không đủ 3 thành phần không cho điểm)
File đính kèm:
- de kiem tra hoc ki II sinh 9(1).doc