Kiểm tra học kỳ II Năm Học 2007-2008 Môn: Công Nghệ 7 Trường THCS Thị Trấn Thất Khê

doc20 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II Năm Học 2007-2008 Môn: Công Nghệ 7 Trường THCS Thị Trấn Thất Khê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên



Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định

Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008

Môn: công nghệ 7.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).

Câu1: (3điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách viết Đ ( đúng) S (sai) vào ô trống
 đầu câu trả lời cho hợp lí.
A. chuồng nuôi lợn làm kiểu chuồng 1 dãy
B. Hướng chuồng nuôi là hướng nam hoặc đông nam 
C. Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có độ ẩm thích hợp từ 50-60%
D. Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh 
 ( như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh…)
 E. Chuồng nuôi gà, vịt làm kiểu chuồng 1 dãy
 G. Trong chuồng nuôi có nhiều khí amôniac
Câu2: (1điểm) Nêu vai trò của ngành chăn nuôi?
Câu3: (3điểm) Thế nào là giống vật nuôi?
Một trang trại vừa gây nuôi được 9500 con gà có đặc điểm ngoại hình, năng suất như nhau. Vậy có được công nhận là một giống gà mới gây nuôi thành không? tại sao?
Câu 4: (1điểm) 
Tiêm văcxin phòng cho lợn, cho gà thì tiêm vào vị trí nào trên cơ thể là hợp lí nhất?
Câu 5: (2điểm) 
Nêu các biện pháp quản lí giống vật nuôi theo mức độ cần thiết từ thấp đến cao?


------Hết------







Hướng dẫn chấm
Công nghệ 7

Câu1: 3đ ý đúng (Đ) b , d , e
 ý sai (s) a , c , g
Câu 2: 1đ Nêu đủ 4 vai trò mỗi vai trò đúng 0,25đ
Câu3: 3đ Nêu được khái niệm giống vật nuôi (2đ)
chưa được công nhận là một giống gà mới gây nuôi thành (0,5đ)
Vì số lượng mới được 9500 con chưa đạt chuẩn quy định phải được 10000 con mới được công nhận ( 0,5đ)
Câu4: 1đ
Tiêm vacxin phòng cho lợn tiêm vào sau gốc tai (0,5đ)
Tiêm vãcin phòng cho gà trên dưới da phía sau gốc cánh gà (0,5đ)
Câu5: 2đ Từ thấp đến cao
Có quy định sử dụng đực giống ở khu vực chăn nuôi gia đình
Có chính sách chăn nuôi đúng đắn
Phân vung chăn nuôi hợp lí
Tổ chức đăng kí quốc gia.












Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định
Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008

Môn: ngữ văn 7.
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề).

I - Phần trắc nghiệm: (3điểm)

Câu 1: (2điểm) Đọc kỹ đoạn văn:
“ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước(1). Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta(2). Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước(3).
 Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta(4). Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại bà Trưng, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung(5)… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng(6)”
 
(Hồ Chí Minh)
Hãy chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
 A. Nghị luận C. Biểu cảm
 B. Tự sự D. Miêu tả
 2. Hãy xác định luận điểm chính trong bài văn.
 A. câu 3 C. câu 1
 B. câu 6 D. Không có luận điểm chính
 3. Dẫn chứng trong đoạn văn được sắp xếp như thế nào?
 A. Trình tự thời gian.
 B. Tầm quan trọng của vấn đề.
 C. Không sử dụng hai cách trên.
 4. Đoạn văn trên sử dụng trạng ngữ ở câu thứ mấy?
 A. Câu 1 C. Câu 3
 B. Câu 4 D. câu 2
Câu 2: (1điểm)
Trong đoạn văn trên để chứng minh cho luận điểm: Yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta, tác giả đã sử dụng phép liệt kê. Hãy chỉ ra phếp liệt kê đó.

II. Phần tự luận: (7điểm)
Hãy chứng minh đức tính giản dị, thanh bạch của Bác Hồ.


--------Hết------



Đáp án- biểu điểm chấm:
Ngữ văn 7

Phần trắc nghiệm:

Câu 1: (2đ), gồm 4 câu, mỗi câu trả lời đúng cho 0,5đ
1. chọn A 3. chọn A
2. chọn C 4. chọn C
Câu 2.(1đ)
Chỉ ra phếp liệt kê tác giả sử dụng trong đoạn văn: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại bà Trưng, bà Triệu,Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…

II/ Phần tự luận: (7đ)
1, Mở bài: (1đ)
Giới thiệu đức tính giản dị của Bác Hồ: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết.
2, Thân bài: (5đ)
 A, Giản dị trong đời sống: (2đ)
+ Bữa cơm: (1,5đ)
Chỉ có vài ba món rất giản đơn.
Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch.
Thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất…
+ Cái nhà sàn:
Vẻn vẹn…vài ba phòng.
Luôn luôn lộng gió và ánh sáng…
B, Trong quan hệ: (2đ)
- Viết thư cho một đồng chí
- Nói chuyện với cadcs cháu miền Nam
- Đi thăm nhà tập thể công nhân
- Việc gì tự làm được … không cần người giúp
C, Giản dị trong cách nói và viết: (1đ) được thể hiện ở câu nói:
- “ Không có gì quý hơn độc lập tự do”
- “ Nước Việt nam là một, dân tộc Việt nam là một, sông có cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi”.
3, Kết bài: (1đ)
- Nêu ý nghĩa đức tính giản dị của Bác Hồ. (0,5đ)
- Bài học cho bản thân. (0,5đ).


------Hết------




Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định
Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008

Môn: GDCD 7.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).

Câu1. ( 2điểm)
Thế nào là tôn giáo? Hãy kể tên một vài tôn giáo chính ở nước ta mà em biết.
Câu 2: (3điểm)
Trong những hành vi sau đây, hành vi nào tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tự do tôn giáo của người khác? Hãy đánh dấu cộng vào ô trống tương ứng và giải thích sự lựa chọn đó
Có thái dộ mỉa mai khiêu khích người đi lễ chùa 
Không xâm phạm những nơi thờ tự các tín ngưỡng tôn giáo như đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ…
Chia rẽ những người đi theo đạo phật và đi theo đạo thiên chúa
Lợi dụng lòng tin tín ngưỡng tôn giáo để mê hoặc và làm những điều nhảm nhí có hại cho con người
Câu 3: (2điểm)
Tại sao nói nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân?
Câu 4: (3điểm)
 Bạn An noí với Hồng “ Hôm nay bố mẹ tớ đi bỏ phiếu để bầu cử uỷ ban nhân dân ta”. Theo em đúng hay sai? Vì sao?


------Hết------








Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định
Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008
Môn: sinh học 7.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).

Câu1: (2điểm) 
Em hãy khoanh tròn vào chữ ( a, b…) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau:
Những lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn?
a , Lưỡng cư, bò sát, chim.
b , Bò sát, chim, thú.
c , Thú, bò sát, lưỡng cư.
đ , Lưỡng cư, chim, thú.
Những ĐV nào có tên dưới đây có 3 hình thức di chuyển: đi, bơi, bay?
 a , Châu chấu c , Vịt trời
 b , ếch đồng d , Thú mỏ vịt
3. Những ĐV nào dưới đây thuộc bộ gặm nhấm?
 a , Chuột đàn, sóc, nhím.
 b , Chuột chù, chuột chũi, chuột đàn
 c , Sóc, dê, cừu, thỏ.
 d , Chuột bạch, chuột chù, kanguru.
4. Khỉ và vượn đều thuộc bộ linh trưởng, dựa vào đặc điểm nào phân biệt khỉ với vượn
 a , Khỉ đi bằng bàn chân
 b , Khỉ có túi má và đuôi
 c , Bàn tay, bàn chân khỉ có 5 ngón
 d , Tứ chi thích nghi với cầm nắm và leo trèo.
Câu 2: (3điểm) 
Em hãy viết tiếp những chỗ…….trong sơ đồ phân loại dưới đây
 Bộ………….có số ngón chân ………(Hươu,nai,trâu
 Là số chẵn bò, dê, cừu)
Thú móng guốc ………..(Lợn)

 Bộ………….có số ngón chân ………….(Tê giác)
 Là số lẻ ………….(Ngựa, voi)
Câu3. (1điểm): Em hãy đánh dấu x vào ô vuông ở đầu câu trả lời đúng.
 Những ĐV thuộc lớp thú người ta thường huấn luyện để
 a Trông nhà c Làm vật thí nghiệm
 b Làm xiếc d Săn bắt tội phạm.
Câu 4. (4điểm) 7E (3điểm)
Tại sao nói hiện tượng thai sinh đẻ con ( thỏ) là tiến hoá hơn đẻ trứng( thằn lằn…).
Câu5. (1điểm) riêng 7 E
Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?

-------Hết------


Đáp án sinh 7

Câu1:(2đ)
1.b , bò sát, chim, thú
2. c , vịt trời
3. a , chuột đàn, sóc, nhím
4. b , khỉ có túi má và đuôi.
Câu:(3đ) bộ guốc chắn 
 Thú móng guốc
 Bộ guốc lẻ
 Nhiều laòi nhai lại
 Có số ngón chân là chắn
 Không nhai lại
 Có sừng
 Có số ngón chân là lẻ
 Không có sừng 
Câu3:(1đ) Đánh dấu x vào các ý đúng: a: trông nhà, b: làm xiếc, c: bắt tội
 phạm 
Câu4: (3đ 7E) (4đ 7 abcd)
Hiện tượng thai sinh đẻ con (thỏ) là tiến hoá hơn đẻ trứng(thằn lằn)
Sự phát triển phôi ở thỏ không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng. ậ thỏ phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai nên ône định.
Phôi thỏ phát triển qua cơ thể mẹ nên an toàn và có đầy đủ điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.
Con sơ sinh và con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào con mồi trong tự nhiên và khả năng bắt của con non như ở thằn lằn hoặc những loài ĐVCXS đẻ trứng khác.
Cau5:(1đ 7 E)
Giống nhau: Đều có vòng tuần hoàn và tim 3 ngăn.
Khác nhau: Tim 3 ngăn nhưng ở tâm thất thằn lằn có thêm vách hụt nên máu ít bị pha trộn hơn. 


------Hết------



Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định
Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008
Môn: vât lý 7.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
I- Chọn câu trả lời em cho là đúng: ( mỗi ý đúng 0,5đ)
Câu1: (0,5điểm) 
Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác động như thế nào trong số các khả năng sau:
Có lực hút nhau có lực đẩy nhau.
Hút nhau.
Không có lực tác dụng.
Đẩy nhau.
Câu2: (0,5 điểm) 
Câu phát biểu nào đúng nhất trong các câu phát biểu sau đây?
Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng các elêctrôn tự do dịch chuyển có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Câu3: (0,5điểm ) Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây?
Một mảnh nilông đã được cọ xát.
Chiếc pin tròn được đặt riêng trên bàn.
Đồng hồ dùng pin đang chạy.
Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào.
Câu4:(0,5điểm) Ampekế là dụng cụ dùng để đo:
Hiệu điện thế.
Cường độ dòng điện.
Khối lượng.
Nhiệt độ.
Câu5: ( 0,5điểm) 
Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3v được mắc song song và nối với nhau hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lí nhất khi đó?
Loại 3 vôn
Loại 6 vôn.
Loại 9 vôn.
Loại 1,5 vôn.
II/ Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Câu6:(1điểm) Trong mạch điện mắc…………………..dòng điện có cường độ như nhau
 tại mỗi điểm của mạch.
Câu7:( 1điểm) Hiệu điện thế từ…………………………trở lên là nguy hiểm đối với cơ
 thể người.
III/ Trả lời câu hỏi và bài tập.
Câu8:(1,5điểm) Hãy nêu quy ước về chiều dòng điện?
Câu9: (2điểm) Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên
 phải trong khung dưới đây để chỉ sự phù hợp về nội dung giữa chúng.
 -Tác dụng sinh lí . . bóng đền bút thử điện
- Tác dụng nhiệt . . chuông điện kêu
- Tác dụng hoá học . . dây tóc bóng đèn phát sáng
- Tác dụng phát sáng . . mạ điện
- Tác dụng từ . . cơ co giật
 Câu10:( 2điểm) 
A, Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, 
 công tắc đóng.
B, Trong mạch điện, nếu tháo bớt một bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng hay không?
 sáng mạnh hơn hay sáng yếu hơn trước
Câu 11:( dành riêng lớp 7e)
Hãy giải thích vì sao bất cứ một dụng cụ dùng điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện.
------Hết------
Môn: công nghệ 8.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1(2điểm’)
 Hãy điền đúng(Đ) hay sai(S) vào các câu sau:
A. Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang là: Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột đèn huỳnh quang( phủ bên trong thành ống) phát ra ánh sáng.
B. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt là: Khi đóng điện, dòng điện đốt nóng sợi đốt đến nhiệt độ cao, sợi đốt phát sáng.
C. Không cần tiết kiệm điện năng vì sử dụng điện năng bao nhiêu thì trả tiền bấy nhiêu.
D. Khi tính điện năng tiêu thụ chỉ cần biết công suất điện của đồ dùng điện.

Câu 2(3điểm’)Hãy nêu đặc điểm của mạng điện trong nhà?
Mạng điện trong nhà cần đảm bảo những yêu cầu gì? Liên hệ mạng điện trong nhà với thực tế?
Câu 3(2điểm’)
Tại sao người thường dùng dây chì để bảo vệ mạng điện khỏi sự cố ngắn mạch?
 Câu 4(3điểm’)
Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện vào mạch điện, mà phải dùng các thiết bị lấy điện? Hãy liên hệ thực tế?
------Hết------






Môn: công nghệ 8.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1(2điểm’)
 Hãy điền đúng(Đ) hay sai(S) vào các câu sau:
A. Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang là: Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột đèn huỳnh quang( phủ bên trong thành ống) phát ra ánh sáng.
B. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt là: Khi đóng điện, dòng điện đốt nóng sợi đốt đến nhiệt độ cao, sợi đốt phát sáng.
C. Không cần tiết kiệm điện năng vì sử dụng điện năng bao nhiêu thì trả tiền bấy nhiêu.
D. Khi tính điện năng tiêu thụ chỉ cần biết công suất điện của đồ dùng điện.

Câu 2(3điểm’)Hãy nêu đặc điểm của mạng điện trong nhà?
Mạng điện trong nhà cần đảm bảo những yêu cầu gì? Liên hệ mạng điện trong nhà với thực tế?
Câu 3(2điểm’)
Tại sao người thường dùng dây chì để bảo vệ mạng điện khỏi sự cố ngắn mạch?
 Câu 4(3điểm’)
Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện vào mạch điện, mà phải dùng các thiết bị lấy điện? Hãy liên hệ thực tế?
------Hết------

Môn: công nghệ 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1( 2 điểm)Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa các câu sau:
A, Dầu cá có nhiều vitamin…………………và vitamin D.
B, Một số nguồn chất đạm từ………….là thịt, cá, trứng, gia cầm.
C, Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và các chất béo sẽ có thể bị mắc bệnh ……………………..
D, Trái cây tươi có chứa vitamin……
 Câu 2( 2 điểm)Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai? Nếu sai thì tại sao?
1, Bữa ăn hợp lý là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
2, Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.
3, Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn.
 Câu 3( 3 điểm) Hãy nêu những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm?
 Câu 4( 2 điểm)Theo em, mức chi tiêu của gia đình ở thành phố và nông thôn có gì
 khác nhau không? Tại sao?
 Câu 5( 1 điểm) Bản thân em đã tiết kiệm chưa? và làm gì để tiết kiệm?

------Hết------






Môn: công nghệ 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1( 2 điểm)Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa các câu sau:
A, Dầu cá có nhiều vitamin…………………và vitamin D.
B, Một số nguồn chất đạm từ………….là thịt, cá, trứng, gia cầm.
C, Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và các chất béo sẽ có thể bị mắc bệnh ……………………..
D, Trái cây tươi có chứa vitamin……
 Câu 2( 2 điểm)Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai? Nếu sai thì tại sao?
1, Bữa ăn hợp lý là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
2, Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.
3, Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn.
 Câu 3( 3 điểm) Hãy nêu những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm?
 Câu 4( 2 điểm)Theo em, mức chi tiêu của gia đình ở thành phố và nông thôn có gì 
 khác nhau không? Tại sao?
 Câu 5( 1 điểm) Bản thân em đã tiết kiệm chưa? và làm gì để tiết kiệm?

------Hết------


Môn: lịch sử 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).

Câu 1(3đ’) Thời Bắc thuộc, nhà Đường và các triều đại phong kiến Trung Quốc đã thực hiện
 các chính sách dưới đây để đô hộ nước ta. Hãy phân biệt chính sách nào là của nhà
 Đường(ghi chữ Đ),chính sách nào là của các triều đại phong kiến Trung Quốc ở
 thời Bắc thuộc(ghi chữ B)
 - Đều dùng người Hán làm quan cai trị nước ta từ Trung ương đến các địa phương.
 - Đặt tên nước là Giao Châu
 - Chia nước ta thành 12 châu, dưới châu là huyện, dưới huyện là các hương và xã. Quan cai trị các châu, huyện là người Hán, còn các hương và xã do người Việt cai quản.
 - Bóc lột nhân dân ta bằng hình thức tô, thuế và cống nạp rất nặng nề.
 - Đưa người Hán, du nhập phong tục Hán vào nước ta nhằm “đông hóa” nhân dân ta.
 - Xiết chặt chế độ cai trị rất tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta, bắt nhân dân ta làm đường xá, đắp lũy, xây thành.
 Câu 2(1,5đ’) Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời gian nào? Tên nước là gì? Vị vua
 đầu tiên là ai?
 Câu 3(2đ’ )Kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành
 độc lập cho Tổ quốc?
 Câu 4(3,5đ’) Em hãy trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của trận quyết chiến chiến lược
 trên sông Bạch Đằng?





Môn: lịch sử 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).

Câu 1(3đ’) Thời Bắc thuộc, nhà Đường và các triều đại phong kiến Trung Quốc đã thực hiện
 các chính sách dưới đây để đô hộ nước ta. Hãy phân biệt chính sách nào là của nhà
 Đường(ghi chữ Đ),chính sách nào là của các triều đại phong kiến Trung Quốc ở
 thời Bắc thuộc(ghi chữ B)
 - Đều dùng người Hán làm quan cai trị nước ta từ Trung ương đến các địa phương.
 - Đặt tên nước là Giao Châu
 - Chia nước ta thành 12 châu, dưới châu là huyện, dưới huyện là các hương và xã. Quan cai trị các châu, huyện là người Hán, còn các hương và xã do người Việt cai quản.
 - Bóc lột nhân dân ta bằng hình thức tô, thuế và cống nạp rất nặng nề.
 - Đưa người Hán, du nhập phong tục Hán vào nước ta nhằm “đông hóa” nhân dân ta.
 - Xiết chặt chế độ cai trị rất tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta, bắt nhân dân ta làm đường xá, đắp lũy, xây thành.
 Câu 2(1,5đ’) Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời gian nào? Tên nước là gì? Vị vua
 đầu tiên là ai?
 Câu 3(2đ’ )Kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành
 độc lập cho Tổ quốc?
 Câu 4(3,5đ’) Em hãy trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của trận quyết chiến chiến lược
 trên sông Bạch Đằng?



Môn: công nghệ 9.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1( 1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
 	Thực phẩm của món xào được làm chín:
A, Trong hơi nước, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
B, Trong chất béo, nhiệt độ thấp, thời gian dài.
C, Trong chất béo, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
D, Trong nước, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
Câu2:(2 điểm) Hãy sắp xếp nội dung dưới đây theo thứ tự hợp lý với quy trình công nghệ của món hấp:
-Cho nước vào nồi hấp, đậy kín nắp.
-Bày ra đĩa.
-Sắp thực phẩm đã chuẩn bị xong vào nồi hấp.
-Nấu sôi nước với lửa to.
-Trang trí.
-Đậy kín nắp, thỉnh thoảng mở nắp xả hơi.
-Cho thực phẩm ra khay để nguội bớt.
 Câu 3: (7 điểm) Trình bày đầy đủ và chi tiết các bước thực hiện món xào( từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn tất) với nguyên liệu bắt buộc sau:
-Thịt nạc 100g
-Gan lợn 100g
-Mực tươi 100g
-Đậu hà lan 100g
-Cà rốt 100g
-Su hào 100g
-Xì dầu, nước mắm 1 ít
-Cần tây, hành lá, rau mùi, tỏi, ớt 1 ít
-Bột ngọt( mì chính) hạt tiêu, muối, mỡ 1 ít






Môn: công nghệ 9.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1( 1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
 	Thực phẩm của món xào được làm chín:
A, Trong hơi nước, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
B, Trong chất béo, nhiệt độ thấp, thời gian dài.
C, Trong chất béo, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
D, Trong nước, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
Câu2:(2 điểm) Hãy sắp xếp nội dung dưới đây theo thứ tự hợp lý với quy trình công nghệ của món hấp:
-Cho nước vào nồi hấp, đậy kín nắp.
-Bày ra đĩa.
-Sắp thực phẩm đã chuẩn bị xong vào nồi hấp.
-Nấu sôi nước với lửa to.
-Trang trí.
-Đậy kín nắp, thỉnh thoảng mở nắp xả hơi.
-Cho thực phẩm ra khay để nguội bớt.
 Câu 3: (7 điểm) Trình bày đầy đủ và chi tiết các bước thực hiện món xào( từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn tất) với nguyên liệu bắt buộc sau:
-Thịt nạc 100g
-Gan lợn 100g
-Mực tươi 100g
-Đậu hà lan 100g
-Cà rốt 100g
-Su hào 100g
-Xì dầu, nước mắm 1 ít
-Cần tây, hành lá, rau mùi, tỏi, ớt 1 ít
-Bột ngọt( mì chính) hạt tiêu, muối, mỡ 1 ít


Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định
Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008
Môn: địa lý 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1: (2đ’): Trong điều kiện nào thì hơi nước ngưng tụ thành mây mưa?
Câu 2:(3đ’): Sông và hồ khác nhau như thế nào? Nêu giá trị kinh tế của
 sông, hồ?
Câu 3:(2đ’): Đất có mấy thành phần chính? Kể tên? Nêu vai trò của chất mùn?
Câu 4:(3đ’): Đánh dấu (x) vào ô ý đúng:
A, Lớp vỏ khí được chia làm: 1, Hai tầng 
 2, Ba tầng 
 3, Bốn tầng 	

B, Độ muối trung bình của biển và đại dương là:
 1. 25 %.	
 2. 30 %. 	
 3. 35 %. 	








Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định
Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008

Môn: địa lý 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1: (2đ’): Trong điều kiện nào thì hơi nước ngưng tụ thành mây mưa?
Câu 2:(3đ’): Sông và hồ khác nhau như thế nào? Nêu giá trị kinh tế của
 sông, hồ?
Câu 3:(2đ’): Đất có mấy thành phần chính? Kể tên? Nêu vai trò của chất mùn?
Câu 4:(3đ’): Đánh dấu (x) vào ô ý đúng:
A, Lớp vỏ khí được chia làm: 1, Hai tầng 
 2, Ba tầng 
 3, Bốn tầng 	

B, Độ muối trung bình của biển và đại dương là:
 1. 25 %.	
 2. 30 %. 	
 3. 35 %. 	

Môn: GDCD 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1:( 2 điểm) Những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đối với 
 người đi bộ?
A, Đi trên hè phố, lề đường.
B, Không quan sát khi đi qua đường.
C, Đi xe đạp bằng một tay.
D, Bám nhảy tàu xe.
E, Đá bóng, đùa nghịch dưới lòng đường.
G, Đi bộ qua đường sắt không quan sát kĩ.
 Câu 2:( 2 điểm)
Trong những biểu hiện về thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau thì biểu hiện nào là đúng, vì sao?
A, Chỉ chăm chú vào việc học tập, ngoài ra không làm việc gì.
B, Chỉ học tập, thời gian còn lại là vui chơi thoải mái.
C, Ngoài giờ học ở trường có kế hoạch tự học ở nhà lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể.
 Câu 3:( 2 điểm)
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
 Câu 4:( 3 điểm)
Nêu những quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
 Câu 5:(1 điểm)
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật tư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là gì?






Môn: GDCD 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1:( 2 điểm) Những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đối với 
 người đi bộ?
A, Đi trên hè phố, lề đường.
B, Không quan sát khi đi qua đường.
C, Đi xe đạp bằng một tay.
D, Bám nhảy tàu xe.
E, Đá bóng, đùa nghịch dưới lòng đường.
G, Đi bộ qua đường sắt không quan sát kĩ.
 Câu 2:( 2 điểm)
Trong những biểu hiện về thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau thì biểu hiện nào là đúng, vì sao?
A, Chỉ chăm chú vào việc học tập, ngoài ra không làm việc gì.
B, Chỉ học tập, thời gian còn lại là vui chơi thoải mái.
C, Ngoài giờ học ở trường có kế hoạch tự học ở nhà lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể.
 Câu 3:( 2 điểm)
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
 Câu 4:( 3 điểm)
Nêu những quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
 Câu 5:(1 điểm)
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật tư tín, điện thoại, điện tín của oông dân có nghĩa là gì?

Trường THCS thị trấn Thất Khê
huyện Tràng Định 
Kiểm tra học kỳ II
Năm học 2007-2008

Môn: vật lý 6.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề).
Câu 1: (3đ’)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a,Đòn bẩy luôn có…(1)…….và có…(2)……..tác dụng vào nó
b, Sự dãn nở vì nhiệt của các chất có thể gây ra…(3)……..
c, Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là….(4)………
d, Sự chuyển từ thể…..(5)……gọi là sự bay hơi
e, Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào…(6)…..
 Câu 2:( 2đ’)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1, Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau:
a, Hơ nóng nút lọ
b, Hơ nóng cổ lọ
c, Hơ nóng cả nút và cổ lọ
d, Hơ nóng đáy lọ
2, Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng:
a, Khối lượng chất lỏng tăng
b, Trọng lượng của chất lỏng tăng
c, Thể tích của chất lỏng tăng
d, Cả a;b;c đều đúng
3, Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng:
a, Rắn, lỏng, khí
b, Rắn, khí, lỏng
c, Khí, lỏng, rắn
d, Khí, rắn, lỏng
4, Trong các câu sau, câu nào đúng:
a, Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
b, Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
c, Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hoặc thấp hơn nhiệt độ đông đặc
d, Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
 Câu 3: (4đ’)
 Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng
Thời gian ( phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
Nhiệt độ
20
40
60
80
100
100
100
100
A, Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
B, Chất lỏng này là chất gì? Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút 8 đến phút 14.
C, Từ phút 6 đến phút 8 chất lổng này tăng bao nhiêu độ C.
D, Chất lỏng này đông đặc ở bao nhiêu

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra HK II.doc